Giáo an on tập học kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức

Giáo án toán 6 trọn bộ Kết nối tri thức với cuộc sống Full Word

hướng dẫn tải về:

Bước 1: Bấm vào giáo án toán 6 học kỳ 1

Bước 2: màn hình mới hiển thị

Bước 3: bấm bấm vào tệpgóc trên bên trái

Bước 4: Chọn tải xuống

Bước 5: Chọn Microsoft Word [.docx]

Giáo án toán 6 học kỳ 1:

Giáo án toán 6 học kỳ 2:

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 Kết nối tri thức năm 2021-2022

[rule_3_plain]

Xin giới thiệu tới các em Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 Kết nối tri thức năm 2021-2022 dưới đây nhằm giúp các em có thêm tài liệu tham khảo để sẵn sàng cho kì thi giữa kì sắp tới thật tốt. Thư Viện Hỏi Đáp hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu có lợi để các tham khảo. Chúc các em học tập tốt.
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 KNTT năm 2021-2022

1. Kiến thức trọng tâm

 Chủ đề 

Nội dung

Lũy thừa với số mũ tự nhiên

– Nhận biết được lũy thừa với số mũ tự nhiên.

– Vận dụng được công thức:

[{{a}^{m}}.{{a}^{n}}={{a}^{m+n}};{{a}^{m}}:{{a}^{n}}={{a}^{m-n}}]

– Nêu được trật tự thực hiện phép tính

Quan hệ chia hết trong tập trung số tự nhiên

– Quan hệ chia hết cho: a,b ∈ N, b≠ 0 nhưng mà có một số tự nhiên q sao cho: a bq = thì a chia hết cho q.

– Tín hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9.

Số nguyên tố, hợp số

– Nhận biết được số nguyên tố, hợp số. – Phân tích được một số tự nhiên ra thừa số

nguyên tố.

Ước số, bội số

– Ước số, bội số, ƯCLN, BCNN. – Tìm được ƯC, BC và ƯCLN, BCNN.

– Vận dụng ước số, bội số vào giải toán.

Phép toán với số nguyên

– Nhận biết được số nguyên âm, nguyên dương, số nguyên. – Biểu diễn được số nguyên trên trục số, so sánh được hai số nguyên. – Thực hiện được phép cộng, trừ và nhân hai số nguyên, các quy tắc thực hiện, quy tắc dấu

ngoặc.

Quan hệ chia hết trong tập số nguyên

– Quan hệ chia hết với số nguyên. – Thực hiện phép chia [chia hết] với các số

nguyên

Hình học trực quan

– Nhận biết được các hình trực quan. – Nêu được công thức tính diện tích, tính chu vi của một số hình đã được học. – Nhận biết được tính đối xứng: Đối xứng

trục, đối xứng tâm.

2. Bài tập minh hoạ

Bài 1. Viết số tự nhiên a sau đây: Một tỉ hai trăm năm mươi triệu một trăm linh tám nghìn chin trăm sáu mươi mốt.

a] Số a có bao nhiêu chữ số? Viết tập trung các chữ số của a;

b] Số chục triệu của a là bao nhiêu?

c] Trong a có hai chữ số 1 nằm ở những hàng nào? Mỗi chữ số đấy có trị giá bằng bao nhiêu?

Lời giải

Số a là: 1 250 108 961.

a] Số a có tất cả 10 chữ số.

Các chữ số có mặt trong số a là: 1; 2; 5; 0; 1; 0; 8; 9; 6; 1.

Gọi A là tập trung các chữ số của a. Do trong tập trung các phần tử chỉ được xuất hiện 1 lần nên A = .

b] Số chục triệu của a là: 1 250 000 000.

c] Trong a có hai chữ số 1:

+ Một chữ số 1 nằm ở hàng tỉ và nó có trị giá 1.1 000 000 000 = 1 000 000 000.

+ Số 1 còn lại nằm ở hàng đơn vị và nó có trị giá: 1.1 = 1.

Bài 2. Thực hiện phép tính:

a] 128:4 + 3.[50 – 14];

b] 23.45 + 23.54 + 23;

c] 21:[[1 245 + 987]:23 – 15.12]+21

Lời giải

a] 128:4 + 3.[50 – 14]

= 32 + 3.36

= 32 + 108

= 140.

b] 23.45 + 23.54 + 23

= 23.[45 + 54 + 1]

= 23.100

= 2 300.

c] 21.[[1 245 + 987]:23 – 15.12] + 21

= 21.[2232:8 – 180] + 21

= 21.[279 – 180] + 21

= 21.99 + 21

= 21[99 + 1]

= 21.100

= 2 100.

Bài 3. Một trường cho 480 học trò khối 6 đi thăm quan cùng với đó là 50 thầy cô và phụ huynh học trò đi để quản lớp. Hỏi trường cần thuê ít nhất bao nhiêu xe 45 chỗ ngồi để đủ chỗ cho tất cả học trò, thầy cô và phụ huynh.

Lời giải

Có tất cả số người đi thăm quan là: 480 + 50 = 530 [người].

Ta có: 530: 45 = 11 [dư 35]

Nghĩa là cần ít nhất 12 xe 45 chỗ ngỗi để đủ chỗ ngồi cho tất cả học trò, thầy cô và phụ huynh.

Vậy cần ít nhất 12 xe 45 chỗ ngồ để đủ chỗ ngồi cho tất cả học trò, thầy cô và phụ huynh.

Bài 4. Tìm sao cho:

a] x – 10 chia hết cho 2;

b] x + 12 chia hết cho 3;

c] x + 50 chia hết cho 5;

d] x + 27 chia hết cho 9.

Lời giải

a] Vì 10 có tận cùng là 0 nên chia hết cho 2.

Do đó để x – 10 chia hết cho 2 thì x phải chia hết cho 2.

Nhưng mà x ∈ {25; 36; 1024; 2013; 2151}

Suy ra  x ∈ {36; 1024}.

Vậy  x ∈ {36; 1024}.

Vậy x ∈ {36; 1024} thì x – 10 chia hết cho 2.

b] Vì 12 chia hết cho 3

Vậy  x ∈ {36; 2013; 2151} thì x + 12 chia hết cho 3.

c] 50 có chữ số tận cùng là 0 nên 50 chia hết cho 5 

Để x + 50 chia hết cho 5 thì x phải chia hết cho 5.

Nhưng mà x ∈ { 25; 36; 1024; 2013; 2151}.

Suy ra x = 25.

Vậy x = 25 thì x + 50 chia hết cho 5. 

d] Vì 27 chia hết cho x 

Để x + 27 chia hết cho 9 thì x phải chia hết cho 9.

Ta có 2 + 5 = 7 ko chia hết 9 nên 25 ko chia hết cho 9;

3 + 6 = 9 chia hết cho 9 nên 36 chia hết cho 9;

1 + 0 + 2 + 4 = 7 ko chia hết cho 9 nên 1024 ko chia hết cho 9;

2 + 0 + 1 + 3 = 6 ko chia hết cho 9 nên 2013 chia hết cho 9;

2 + 1 + 5 + 1 = 9 chia hết cho 9 nên 2151 chia hết cho 9.

Suy ra x ∈ {36; 2151} .

Vậy x ∈ {36; 2151} thì x + 27 chia hết cho 9.

Bài 5. Tìm ƯCLN và BCNN của:

a] 54 và 72;

b] 70 và 105.

Lời giải

a] 54 = 33.2, 72 = 32.23

ƯCLN[54, 72] = 32.2 = 9.2 = 18.

BCNN[54, 72] = 33.23 = 216.

b] 70 = 2.5.7, 105 = 3.5.7.

ƯCLN[70, 105] = 5.7 = 35.

BCNN[70, 105] = 2.3.5.7 = 210.

Bài 6: Bác Khôi muốn lát nền cho một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 3m. Loại gạch lát nền được sử dụng là hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi bác Khôi phải sử dụng bao nhiêu viên gạch [coi mạch vữa ko đáng kể].

Lời giải

Diện tích căn phòng hình chữ nhật là: 6.3 = 18 [m2].

Diện tích một viên gạch lát nền là: 30.30 = 900[cm2].

Đổi 18 m2 = 180 000 [cm2].

Số viên gạch cần để lát đủ căn phòng là: 180 000:900 = 200 [viên].

Bài 7. Nối cột A với cột B để được một phát biểu đúng.

Cột A

Cột B

Hình vuông

ko có trục đối xứng, cũng ko có tâm đối xứng.

Hình tròn

ko có trục đối xứng nhưng có tâm đối xứng.

Hình thoi

có vố số trục đối xứng.

Hình thang

có bốn trục đối xứng.

Hình bình hành

có hai trục đối xứng.

Lời giải

Hình vuông là hình có 4 trục đối xứng là hai đường chéo và hai đường nối trung điểm của các cặp cạnh đối diện.

Hình tròn là hình có vô số trục đối xứng là các đường thẳng đi qua tâm.

Hình thoi là hình có hai trục đối xứng là hai đường chéo.

Hình thang ko có trục đối xứng và cũng có tâm đối xứng.

Hình bình hành là hình ko có trục đối xứng và có tâm đối xứng.

Ta hoàn thành bảng ghép cột như sau:

Bài 8: Trên một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 10m.

a] Người nông dân định làm một tường rào xung quanh khu vườn. Hỏi tường rào đó dài bao nhiêu m?

b] Trên khu vườn nó người nông dân phân chia khu vực để trồng hoa, trồng cỏ như hình bên. Hoa sẽ được trồng ở khu vực hình bình hành AMCN, cỏ sẽ được trồng ở phần đất còn lại. Tính diện tích trồng hoa và trồng cỏ.

Lời giải

a] Chu vi của khu vườn hình chữ nhật là: 2.[12 + 10] = 2.22 = 44 [m].

Vậy độ dài của tường rào là: 44m.

b] Diện tích trồng hoa là: 6.10 = 60 [m2].

Diện tích khu vườn hình chữ nhật: 12.10 = 120 [m2].

Diện tích trồng cỏ là: 120 – 60 = 60 [m2].

Trên đây là nội dung Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 Kết nối tri thức năm 2021-2022. Để xem toàn thể nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 Chân trời thông minh năm 2021-2022

2900

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 Cánh Diều năm 2021-2022

2570

[rule_2_plain]

#Đề #cương #ôn #tập #học #kì #môn #Toán #Kết #nối #tri #thức #năm

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6

  • Đề cương ôn tập Toán 6 học kì 1
  • Đề thi học kì 1 lớp 6 sách mới

Đề cương ôn tập Toán 6 học kì 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2021 - 2022. Nội dung ôn tập sau đây bám sát chương trình học để các em học sinh lên kế hoạch ôn tập cho bài thi cuối học kì 1. Sau đây là chi tiết nội dung.

Trọn bộ đề cương ôn tập kì 1 Toán 6 sách mới:

  • Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6 sách mới
  • Đề cương ôn tập Toán 6 học kì 1 sách Chân trời sáng tạo
  • Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6 Cánh Diều

Đề tham khảo đầy đủ tài liệu ôn tập, các bạn kéo xuống dưới tải về.

Đề cương ôn tập Toán 6 học kì 1

I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Ba số nào sau đây là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần:

A. b – 1; b; b + 1 [ b ∈ N].

B. b; b + 1; b + 2 [ b∈ N].

C. 2b; 3b; 4b [ b ∈ N].

D. b + 1; b; b - 1 [b ∈N]..

Câu 2: Giá trị của tổng

là:

A. 5050.

B. 2500.

C. 5000.

D. 2450.

Câu 3: Kết quả của phép tính

bằng:

A. 5.

B. 58

C. 57

D. 56

Câu 4: Biết

. Vậy giá trị của là:

A. x = 0.

B. x = 3.

C. x = 7.

D. x = 3 và x = 7.

Câu 5: Cho số

chữ số thích hợp để M chia hết là:

A. 2.

B. 8.

C. 4.

D. 5.

Bài 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Câu

Khẳng định

Đúng

Sai

1

Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho 5 thì tổng chia hết cho 5

2

Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 7 thì tổng không chia hết cho 7

3

Nếu tổng của hai số chia hết cho 7 và một trong hai số đó chia hết cho 7 thì số còn lại cũng chia hết cho 7

4

Nếu hiệu của hai số chia hết cho 5 và một trong hai số đó chia hết cho 5 thì số còn lại cũng chia hết cho 5

5

Số chia hết cho 7 là hợp số

6

Số chẵn không là số nguyên tố

7

Số nguyên tố lớn hơn 5 thì không chia hết cho 5

8

Ước chung lớn nhất của hai số lớn hơn 1 là số nguyên tố

9

Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3

10

Số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9

11

Nếu một thừa số của tích chia hết cho 7 thì tích chia hết cho 7

12

Tổng 673 + 957 chia hết cho 2 và 5

13

Số 97 là số nguyên tố

14

Số [2.5.6 - 2.29] là hợp số

15

ƯCLN [15,45,60] = 15

16

BC [4, 45, 60] = 15

17

Hai số 237 và 873 là hai số nguyên tố cùng nhau

18

Mọi số nguyên tố lớn hơn 5 chỉ có thể tận cùng là 1; 3; 7; 9

19

Tổng của hai số nguyên đối nhau là 0

20

Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm

21

Nếu tích của hai số nguyên là một số nguyên dương thì hai số

22

đó trái dấu nhau

23

5 là uớc của 15 nhưng -5 không phải là ước của 15.

Bài 3: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Câu

Khẳng định

Đúng

Sai

1

Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.

2

Hình thoi có bốn góc bằng nhau.

3

Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

4

Hình vuông có hai đường chéo vuông góc với nhau.

Đề thi học kì 1 lớp 6 sách mới

  • Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán sách mới
  • Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi học kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Đề thi học kì 1 Toán 6 sách Cánh Diều

Chuyên mục Đề thi học kì 1 lớp 6 đầy đủ các môn học sách mới: Toán, Ngữ Văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử - Địa lý, Tiếng Anh, Tin học, Công dân, Công nghệ liên tục được VnDoc cập nhật các đề thi mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề