Hai quốc gia sản xuất nhiều thịt và sữa nhất thế giới năm 2005 là

Nguồn cung cấp thịt chủ yếu trên thị trường nước ta hiện nay là từ chăn nuôi?

A. chăn nuôi lợn và gia cầm

B. chăn nuôi gia cầm

C. chăn nuôi trâu

D. chăn nuôi bò

Đáp án đúng A.

Nguồn cung cấp thịt chủ yếu trên thị trường nước ta hiện nay là từ chăn nuôi lợn và gia cầm, trong cơ cấu chăn nuôi hiện nay thì sản lượng thịt lợn sản xuất ra chiếm tỷ lệ cao nhất (74%), thịt gà đứng thứ hai (17%) và thịt bò đứng thứ ba (9%).

Giải thích lý do chọn đáp án A:

Tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta từng bước tăng khá vững chắc. Xu hướng nổi bật là ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp. Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi.

– Những điều kiện thúc đẩy chăn nuôi phát triển: cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo, từ hoa màu lương thực, đồng cỏ, phụ phẩm của ngành thủy sản, thức ăn chế biến công nghiệp; các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.

– Tuy nhiên, giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng chưa cao (nhất là cho yêu cầu xuất khẩu). Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe dọa lan tràn trên diện rộng. Hiệu quả chăn nuôi chưa cao và chưa ổn định.

Chăn nuôi lợn và gia cầm đóng vai trọng đối với ngành chăn nuôi. Lợn và gia cầm là hai nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Đàn lợn hơn 27 triệu con (năm 2005), cung cấp trên 3/4 sản lượng thịt các loại. Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh, với tổng đàn trên 250 triệu con (năm 2003), nhưng do dịch bệnh nên năm 2005 tổng đàn gia cầm còn khoảng 220 triệu con.

Chăn nuôi gà công nghiệp đã phát triển mạ nh ở các tỉnh giáp các thành phố lớn (Hà Nội, Hồ Chí Minh) và ở các địa phương có cơ sở công nghiệp chế biến thịt. Theo quy luật, chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

Hai quốc gia sản xuất nhiều thịt và sữa nhất thế giới năm 2005 là

Là quốc gia sản xuất và xuất khẩu thịt lớn thứ 5 trên thế giới, chiếm 6,9% tổng sản lượng thịt toàn cầu. Năm ngoái, Ấn Độ sản xuất được 4.250.000 tấn thịt. Tại quốc gia này, chăn nuôi được coi là mắt xích quan trọng nhất của ngành nông nghiệp. Tuy nhiên, lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu thịt của Ấn Độ không ghi nhận sự tăng trưởng thêm trong năm vừa qua nhưng quốc gia này vẫn duy trì được vị trí thứ 5 trong bảng xếp hạng chăn nuôi thế giới. Gần đây, xuất khẩu và sản xuất thịt bò của Ấn Độ đều giảm do gặp vướng mắc về chính trị và xã hội.

4. Trung Quốc

Đứng ở vị trí thứ 4, sản lượng thịt của Trung Quốc chiếm 11,4% tổng sản lượng thịt toàn cầu. Năm 2017, Trung Quốc sản xuất được khoảng hơn 7 triệu tấn thịt các loại. Sản lượng thịt của Trung Quốc nhìn chung khá ổn định từ năm 2005. Các sản phẩm thịt của quốc gia này chủ yếu tập trung vào 3 nhóm vật nuôi: bò vàng phương Nam, trâu và bò Tây Tạng. Có hơn 50 giống bò vàng phương Nam khác nhau đang được nuôi tại Trung Quốc.

3. Châu Âu

Châu Âu đứng thứ 3 trên thế giới về sản xuất thịt, chiếm 12,79% tổng sản lượng thịt toàn cầu. Trong năm qua, châu Âu đã sản xuất được 7,8 triệu tấn thịt, giảm mạnh so với mức sản lượng của các năm 2005 tới 2014. 1,4% sản phẩm đầu ra của ngành nông nghiệp chăn nuôi tại châu Âu là từ thịt cừu và thịt dê, 9% thịt heo và 5,5% thịt gia cầm.

2. Brazil

Brazil đứng thứ 2 thế giới về sản lượng thịt, chiếm 15,43% tổng sản lượng của toàn thế giới. Năm 2017, quốc gia này sản xuất 9,5 triệu tấn thịt. Chăn nuôi là một trong những lĩnh vực đóng góp to lớn nhất cho nền kinh tế của Brazil. Hiện Brazil chủ yếu tập trung xuất khẩu bò, cừu và cũng là một trong những nước sản xuất thịt bò lớn nhất thế giới. Brazil có những cánh đồng cỏ rộng lớn ở Sao Paulo, Goias và Mato Grosso, chủ yếu chăn nuôi bò Zebu để sản xuất thịt. 80% thịt bò của Brazil là giống Zebu, còn lại là bò Taurine.

1. Mỹ

Mỹ đứng đầu thế giới về sản xuất thịt với sản lượng chiếm 19,63% toàn thế giới. Năm ngoái, Mỹ sản xuất được trên 12 triệu tấn thịt. Ngành thịt cũng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng giá trị sản lượng ngành nông nghiệp Mỹ. Năm 2012, tổng sản lượng thịt ước đạt gần 93 tỷ pound, chủ yếu là thịt gia cầm. Gia cầm chủ yếu được sản xuất tại Georgia, Arkansas và Alabama; trong đó Minnosota, North Carolina và Arkansas chuyên nuôi gà tây còn gia súc được chăn nuôi chính ở Nebraska, Kasas và Texas.

Những nước sản xuất nhiều thịt và sữa bò nhất là:

A.Hoa Kì.

B.Braxin, các nước EU.

C.Trung Quốc, Ac-hen-ti-na.

D.Tất cả đều đúng

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:Chú thích: Mục II, SGK/114 địa lí 10 cơ bản.

Vậy đáp án đúng là D.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi - Địa lý 10 - Đề số 4

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung ở vùng nào sau đây của nuớc ta?

  • Nguồn thủy sản có được để cung cấp cho thế giới hiện nay vẫn chủ yếu từ

  • Phần lớn thức ăn của ngành chăn nuôi đều lấy từ nguồn nào sau đây?

  • Ngoài các đồng cỏ tự nhiên, phần lớn thức ăn của ngành chăn nuôi hiện nay là do

  • Trâu không được nuôi nhiều ở

  • Hình thức chăn nuôi nào sau đây là biểu hiện của nền nông nghiệp hiện đại ?

  • Hai quốc gia sản xuất nhiều thịt và sữa nhất thế giới năm 2005 là

    Đàn bò và đàn lợn trên thế giới, thời kì 1980- 2002 ( triệu con).
    Chọn đáp án đúng: Số lượng bò giai đoạn 1980-2002 tăng bao nhiêu:

  • Cho bảng số liệu:
    SỐ LƯỢNG ĐÀN BÒ VÀ LỢN TRÊN THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1980 – 2014. (Đơn vị: triệu con)

    Hai quốc gia sản xuất nhiều thịt và sữa nhất thế giới năm 2005 là

    Để thể hiện số lượng đàn bò và đàn lợn trên thế giới qua các năm, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

  • Thực phẩm Halal của đạo Hồikhôngcó sự xuất hiện của sản phẩmchănnuôi nào sau đây?

  • Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển theo hướng

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế là

  • Dòng điện xoay chiều khác dòng điện một chiều ở điểm

  • Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây

  • Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào

  • Nam châm điện được sử dụng trong thiết bị:

  • Nhân tố tự nhiên nào ảnh hưởng đến sự phát triển công nghiệp năng lượng?

  • Điểm nào sau đây không đúng với vai trò của cây công nghiệp?

  • Nhân tố tự nhiên chủ yếu nào đã quyết định nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta?

  • Trong các loại hình giao thông ở nước ta, loại hình nào mới xuất hiện trong thời gian gần đây?

  • Cho bảng số liệu SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ SÓ DÂN CỦA MỘT SÓ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014 Nước SẤn lượng lương thực (triệu tấn) Số dân (triệu người) Trung Ọuốc 557,4 1364,3 Hoa Kì 442,9 318,9 Ấn Độ 294,0 1295,3 Pháp 56,2 66,5 Việt Nam 50,2 90,7 Thế giới 2817,3 7265,8 Để thể hiện sản lượng lương thực và số dân của một số nước trên thế giới năm 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?