Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp số 2

Nội dung câu hỏi

Phiếu Lý lịch tư pháp số 2 của tôi đã hết hạn, nay tôi muốn xin cấp lại thì khi đi cần mang theo những giấy tờ gì? Tôi xin cảm ơn.

Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp: + Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.

+ Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.

Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009:

Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Như vậy, Phiếu lý lịch tư pháp được dùng để chứng minh:

  • Cá nhân đó có hay không có án tích, bản án , các quyết định xử phạt của Tòa án.
  • Cấm hay không bị cấm đảm nhiệm các chức vụ hoặc thành lập, quản lý hợp tác xã, công ty hay doanh nghiệp trong trường hợp công ty, doanh nghiệp vị Tòa án tuyên bố phá sản. 
  • Ghi nhận việc xóa án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án có thể tái hòa nhập cộng đồng.
  • Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và hoạt động thống kê tư pháp hình sự.

Cần có những giấy tờ cơ bản để yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp để quá trình hợp pháp hóa lãnh sự lý lịch tư pháp được diễn ra thuận lợi, chính xác.

Phiếu lý lịch tư pháp 02 là gì?

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng [bao gồm Công an, Viện kiểm sát và Tòa án] hoặc cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó nắm được nội dung về lý lịch tư pháp của bản thân được quy định tại Khoản 2 Điều 7 của Luật lý lịch tư pháp.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được dùng trong những trường hợp tố tụng, liên quan đến Tòa án để hỗ trợ hoạt động thống kê tư pháp hình sự, tố tụng hình sự. Vì vậy việc hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là rất quan trọng

Có thể bạn quan tâm:

Các tài liệu giấy tờ cần chuẩn bị

Đối với Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cần chuẩn bị 2 bộ hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:

  • Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu
  • Bản sao thẻ căn cước công dân, hộ chiếu 
  • Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú
  • Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính theo mẫu nếu có yêu cầu
  • Giấy tờ chứng minh mối quan hệ và giấy tờ tùy thân của người được ủy quyền. Có 2 trường hợp: 
    • Trường hợp 1: Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp bản chụp thẻ căn cước công dân, hộ chiếu, sổ hộ khẩu thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
    • Trường hợp 2: Không có bản chính để đối chiếu thì phải nộp bản sao đã được công chứng theo quy định của pháp luật.

Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 02

Đối với cá nhân

  • Bước 1: Người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 nộp hồ sơ qua đường bưu cục, điểm bưu điện - văn hóa xã hoặc qua dịch vụ bưu chính khác hoặc đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở tư pháp tỉnh, thành phố.

*Thời gian nộp hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần [trừ các ngày lễ, tết]

  • Bước 2: Người có yêu cầu có thể chuyển lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp.

Đối với cơ quan hành chính nhà nước Sở Tư pháp

  • Bước 1: 
    • Đối với trường hợp người yêu cầu gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: 

      • Cán bộ của bộ phận giao dịch một cửa có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp kèm theo Bảng kê giao nhận hồ sơ từ bưu điện tỉnh
      • Kiểm tra, đối chiếu và ký nhận đầy đủ
      • Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp và hồ sơ của người yêu cầu trong thời hạn 1 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ và lệ phí
      • Vào sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả, chuyển hồ sơ đến phòng Hành chính tư pháp.
    • Đối với trường hợp người yêu nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp:

      • Cán bộ của bộ phận giao dịch một cửa có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp và hồ sơ của người yêu cầu
      • Kiểm tra, đối chiếu bản chụp thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú/tạm trú của người có yêu cầu với bản gốc [trường hợp bản sao đã có công chứng theo quy định pháp luật thì không cần xuất bản chính để đối chiếu]
      • Thu lệ phí, viết phiếu hẹn ngày trả kết quả, vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, chuyển hồ sơ đến phòng Hành chính tư pháp  
  • Bước 2: Chuyên viên phòng Hành chính tư pháp nghiên cứu hồ sơ, lập phiếu đề nghị xác minh lý lịch tư pháp trình lãnh đạo ký và chuyển 1 bộ hồ sơ và phiếu xác minh lý lịch tư pháp đến Công an tỉnh hoặc Cục hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát – Bộ Công an, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia để xác minh.
  • Bước 3: Chuyên viên phòng Hành chính tư pháp nhận kết quả xác minh từ công an tỉnh và cơ quan Toà án hoặc các cơ quan có liên quan [nếu có], nếu đủ điều kiện thì lập phiếu lý lịch tư pháp, trường hợp không đủ điều kiện thì soạn văn bản trả lời cho đương sự trình lãnh đạo ký.
  • Bước 4: Lãnh đạo Sở ký cấp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản trả lời.
  • Bước 5: Phòng Hành chính tư pháp chuyển kết quả đến bộ phận giao dịch một cửa và website của Sở Tư pháp để đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan [cấp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản trả lời cho đương sự].
  • Bước 6: Bộ phận giao dịch một cửa trả kết quả cho người có yêu cầu qua dịch vụ bưu chính hoặc trả trực tiếp tại Sở Tư pháp.

Chúc Vinh Quý nhận dịch vụ hợp pháp hóa lý lịch pháp lý uy tín

Chúc Vinh Quý là đơn vị nhận hỗ trợ tất cả các loại giấy tờ, tài liệu cần xin hợp pháp hóa lãnh sự trong đó có hợp pháp hóa lý lịch pháp lý uy tín hàng đầu tại Hà Nội. Đến với Văn phòng dịch thuật công chứng Chúc Vinh Quý, các bạn chỉ cần gửi hồ sơ, chúng tôi sẽ giải quyết tất cả các vấn đề còn lại. 

Mọi chi tiết xin liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ sau, để được hỗ trợ tư vấn miễn phí

Thời gian làm việc: từ thứ 2 - thứ 7

Sáng:  8h30 - 11h30

Chiều: 13h30 - 17h30

CÔNG TY TNHH CHÚC VINH QUÝ

Hotline: 0916 187 189

Email:

Địa chỉ: Số 6/12 Ngõ 5 - Phố Láng Hạ - Phường Thành Công - Quận Ba Đình - Hà Nội

- Trình tự thực hiện:

+ Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp [Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh]:

Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.

Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.

+ Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định [Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP].

+ Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp [Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật].

+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1[4] [trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền]. Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết hồ sơ: 

+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

+ Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.

- Phí:

+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người.

+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ [gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ [hoặc chồng], con [con đẻ, con nuôi], người có công nuôi dưỡng liệt sỹ]: 100.000 đồng/lần/người.

Các trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2.

- Căn cứ pháp lý:

+ Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12.

+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14.

+ Luật Căn cước công dân năm 2014.

+ Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020.

+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.

+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

+ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.

+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

+ Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.

Quyết định 1050/QĐ-BTP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2021.

Video liên quan

Chủ Đề