In spite of có nghĩa là gì
Despite và In spite of là những liên từ chỉ sự nhượng bộ, làm rõ sự tương phản của hai hành động hoặc sự việc trong cùng một câu.
Show Cấu trúc:
Lưu ý: Khi Despite và In spite of đứng đầu câu thì phải thêm dấu “,” giữa hai mệnh đề. Ví dụ:
Mặc cho tính cách hoàn hảo của anh ấy, tôi vẫn không thích anh ấy.
Bố tôi vẫn làm việc rất chăm chỉ mặc cho độ tuổi của ông ấy. Có một cách để “biến tấu” cấu trúc này linh hoạt hơn, đó là sử dụng cụm “the fact that” như sau:
Ví dụ:
Mặc cho sự thật là trời mưa rất to, mọi người vẫn đi đến buổi hòa nhạc.
Anh ấy mua một chiếc laptop mới mặc cho sự thật là anh ấy đã có 1 cái từ trước.
Cấu trúc Although, Though, Even thoughAlthough, Though và Even though đều mang nghĩa là “mặc dù” giống cấu trúc Despite và In spite of tuy nhiên chúng có sự khác biệt về mặt ngữ pháp. Hãy nhớ rằng tất cả các từ có “though” ta đều phải đi với một mệnh đề. Cấu trúc:
Lưu ý:
Ví dụ:
Mặc dù học hành chăm chỉ, anh ấy vẫn mắc một vài lỗi nhỏ trong bài kiểm tra.
John vẫn theo đuổi Lily dù biết cô không thích anh ấy. Ngoài ra, trong văn nói tiếng anh, chúng ta thường dùng THOUGH ở cuối câu. Ví dụ:
Dù chiếc xe không quá tuyệt nhưng tôi thích động cơ của nó.
Mặc dù công việc vất vả nhưng lương của cô ấy lại thấp.
Chuyển đổi câu giữa Although và DespiteTừ cấu trúc ở trên, ta cần biến đổi câu phù hợp để đúng chuẩn cấu trúc sau:
Các bạn chỉ cần lựa chọn từ ngữ và suy nghĩ một chút là có thể tạo ra được câu hợp lý rồi. Tuy nhiên thì sau đây sẽ là vài mẫu câu chính hay gặp giúp bạn dễ tưởng tượng hơn. Mẫu câu 1:
Ví dụ:
= Despite the expensive dress, she still buys it for her mom. Mặc cho chiếc váy đắt đỏ, cô ấy vẫn mua nó cho mẹ mình.
= John decided to go to work in spite of the heavy rain. John vẫn đi làm mặc cho cơn mưa to. Mẫu câu 2: Nếu chủ ngữ 2 mệnh đề giống nhau, ta được bỏ chủ ngữ, động từ thêm đuôi “ing”. Ví dụ:
= Despite being tired, Sarah still finished her tasks before going home. Mặc cho cảm thấy mệt, Sarah vẫn hoàn thành nhiệm vụ trước khi về nhà.
= He bought a lot of things in spite of running out of money. Anh ấy mua rất nhiều đồ mặc dù hết tiền. Mẫu câu 3:
Ví dụ:
= Despite his sickness, he still went on the trip. Mặc dù ốm anh ấy vẫn tham gia chuyến đi.
= In spite of John’s strong health, he can catch a cold. Mặc dù có sức khỏe tốt, John vẫn có thể bị cảm.
Bài tập ứng dụng cấu trúc DespiteNhìn có vẻ nhiều từ nhưng mà thật ra chỉ có 2 nhóm chính với cách sử dụng tương đương nhau thôi. Cùng luyện tập một chút với Step Up qua hai bài tập dưới đây nhé. Bài 1: Điền liên từ thích hợp
Đáp án:
Bài 2: Dịch các câu sau sang tiếng Anh
Đáp án tham khảo:
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO TÌM HIỂU NGAY
Vậy là bạn đã biết được toàn bộ các liên từ nhượng bộ (mệnh đề nhượng bộ) bao gồm: despite, in spite of, though, although và even though rồi đó. Đừng đề các
|