In spite of nghĩa là gì

Khi học các ngữ pháp trong tiếng anh nói đến mệnh đề nhượng bộ chắc hẳn các bạn cũng sẽ nghĩ đến ngay cụm từ “in spite of” rồi đúng không? Đây không chỉ là cụm từ dùng để áp dụng trong những bài thi mà chúng còn được áp dụng qua những câu nói tiếng anh giao tiếp hằng ngày. Chính vì vậy, các bạn muốn biết rõ hơn về In spite of là gì thì hãy cùng Tiếng Anh Tốt hiểu chi tiết hơn về cách dùng cũng như là cấu trúc của In spite of là gì ở bài viết dưới đây nhé!

1. Khái niệm về In spite of là gì? 

Cụm từ “In spite of” là gì ví như là một giới từ nhằm chỉ sự nhượng bộ, nhấn mạnh về sự tương phản giữa hai hành động hoặc một sự việc trong một câu và chúng mang nghĩa là “mặc dù hoặc tuy nhiên”. Bên cạnh đó, In spite of còn mang nghĩa trái với Because of. [Bởi vì]

In spite of đơn giản dễ hiểu

2. Cách dùng cấu trúc In spite of

Cấu trúc in spite of

In spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing, S + V + …

S + V + …in spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing.

Ví dụ:

In spite of I’m busy with work, I still take time out every day to exercise in the morning. [ Dù bận rộn với công việc nhưng tôi vẫn dành thời gian hàng ngày để tập thể dục buổi sáng.]

My friend still forgot to put on a raincoat in spite of watching the weather forecast before leaving the house. [Bạn tôi vẫn quên mặc áo mưa mặc dù đã xem dự báo thời tiết trước khi ra khỏi nhà]

Cụm từ Inspite of là gì? Bởi lẽ In spite of phía sau chúng không phải là một mệnh đề that. Mà được thay thế để sử dụng cụm từ In spite of fact that [mang nghĩ là mặc dù thực tế rằng]

Cấu trúc của In spite of the fact that:

In spite of the fact that + [ mệnh đề/mệnh đề chính]

Ví dụ:
My sister still comes to work in spite of the fact that she is very tired. [ Chị gái tôi vẫn đến công ty làm việc mặc dù thực tế rằng chị tôi đang rất mệt].

Xem thêm :  cách dùng although mang ý nghĩa tương tự in spite of

3. In spite of là gì và Despite có khác với In spite of hay không?

Phân biệt inspite of và despite

Như các bạn đã biết, ai đã từng nhìn sơ qua cụm từ In spite ofDespite sẽ luôn luôn nghĩ là chúng khác nhau. Và bài viết này sẽ giải đáp cho các bạn biết In spite of là gìDespite có khác nhau hay không, thì hãy xem phần dưới đây nhé!

Cụm từ In spite of và Despite chúng đều có nghĩa hoàn toàn giống nhau. Cả 2 đều là giới từ và cũng là có nghĩa thể hiện sự tương phản. Cụm từ In spite of  và Despite chúng đều là đứng trước một danh từ hoặc đại từ. Vậy là bạn đã biết in spite of là gì và nghĩa của 2 từ này như nào rồi đó . Hơn hết, cả 2 đều có thể dùng ở mệnh đề đầu và mệnh đề thứ hai.

Dưới đây là một vài ví dụ minh họa về In spite of và Despite nhé!

Ví dụ:

  • In spite of I prepared and studied fully before the exam, I still forgot the lesson and didn’t get good results. [Mặc dù tôi đã chuẩn bị và học đầy đủ trước kỳ thi nhưng tôi vẫn quên bài và không đạt kết quả tốt].
  • My brother loves to eat ice cream despite his teeth are not strong. [Em trai tôi rất thích ăn kem mặc dù răng chưa chắc]

In spite of là gì? Chúng đặt nặng vấn đề hơn và trong ngữ pháp tiếng anh, hình thức quan trọng hơn Despite được dùng và có thể thay thế bằng In spite of đều được.

Xem thêm cấu trúc rather than

Kết thúc bài học

Qua những bài viết trên, đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về khái niệm In spite of là gì rồi đúng không nè!!! Bên cạnh đó, những ví dụ chi tiết đã giúp các bạn biết được cách dùng In spite ofDespite là như thế nào cho hợp lý. Hy vọng rằng, những kiến thức trên Tiếng Anh Tốt đã giúp các bạn những bài học bổ ích và mang lại những điểm số cao trong học tập này!!! Nếu có gì thắc mắc hãy comment phía dưới để được giải đáp sớm nhất nhé! Chúc các bạn thành công trên con đường Tiếng Anh của mình!!!

Follow Tiếng Anh Tốt để xem những kiến thức hay và bổ ích nhé!

“Dù anh rất tốt, nhưng em rất tiếc” – Một câu nói đủ để khiến chàng trai nào cũng phải thở dài một cái. Thực tế thì trong cuộc sống thường ngày, chắc hẳn chúng ta đều gặp phải trường hợp cần nói giảm nói tránh, phải “mặc dù” như này, nhưng lại thế kia. Đối với tiếng Anh, ta có tới 5 cấu trúc để nói như vậy! Despite, In spite of rồi Although,…. được gọi là liên từ nhượng bộ của mệnh đề nhượng bộ [Clause of Concession]. Tất cả sẽ được Tiếng Anh Free giải thích đơn giản và chi tiết trong bài viết dưới đây nhé.

Để dễ ghi nhớ, chúng ta có thể chia ra làm 2 nhóm như sau: 

Nhóm 1: Despite/ In spite ofNhóm 2: Although, Though và Even though

Nội dung bài viết

Cấu trúc Despite và In spite of

Despite và In spite of là những liên từ chỉ sự nhượng bộ, làm rõ sự tương phản của hai hành động hoặc sự việc trong cùng một câu. 

Cấu trúc:

Despite/In spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing, Clause

Clause despite/in spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing

Lưu ý: Khi Despite và In spite of đứng đầu câu thì phải thêm dấu “,” giữa hai mệnh đề. 

Ví dụ: 

Despite his perfect personality, I still don’t like him. 

Mặc cho tính cách hoàn hảo của anh ấy, tôi vẫn không thích anh ấy. 

My father still works hard in spite of his old age. 

Bố tôi vẫn làm việc rất chăm chỉ mặc cho độ tuổi của ông ấy. 

Có một cách để “biến tấu” cấu trúc này linh hoạt hơn, đó là sử dụng cụm “the fact that” như sau:

Despite/In spite of + the fact that + clause, Clause

Clause despite/in spite of + the fact that + clause 

Ví dụ:

Despite the fact that it rained heavily, people still went to the concert. 

Mặc cho sự thật là trời mưa rất to, mọi người vẫn đi đến buổi hòa nhạc. 

He bought a new laptop in spite of the fact that he had had one. 

Anh ấy mua một chiếc laptop mới mặc cho sự thật là anh ấy đã có 1 cái từ trước. 

Cấu trúc Although, Though, Even though

Although, Though và Even though đều mang nghĩa là “mặc dù” giống cấu trúc Despite và In spite of tuy nhiên chúng có sự khác biệt về mặt ngữ pháp. Hãy nhớ rằng tất cả các từ có “though” ta đều phải đi với một mệnh đề. 

Cấu trúc: 

Although/ though/ even though + clause, Clause

Clause + although/ though/ even though + clause

Lưu ý: 

Khi sử dụng các liên từ ở đầu câu, phải thêm dấu “,” giữa hai mệnh đề. Khi các liên từ đứng đầu câu, câu văn sẽ có sắc thái trang trọng hơn. Even though mang nghĩa nhấn mạnh nhất. 

Ví dụ:

Although he studied hard, he still made some small mistakes in the test.

Bạn đang xem: Sau in spite of là gì

“Dù anh rất tốt, nhưng em rất tiếc” – Một câu nói đủ để khiến chàng trai nào cũng phải thở dài một cái. Thực tế thì trong cuộc sống thường ngày, chắc hẳn chúng ta đều gặp phải trường hợp cần nói giảm nói tránh, phải “mặc dù” như này, nhưng lại thế kia. Đối với tiếng Anh, ta có tới 5 cấu trúc để nói như vậy! Despite, In spite of rồi Although,…. được gọi là liên từ nhượng bộ của mệnh đề nhượng bộ [Clause of Concession]. Tất cả sẽ được Tiếng Anh Free giải thích đơn giản và chi tiết trong bài viết dưới đây nhé.

Để dễ ghi nhớ, chúng ta có thể chia ra làm 2 nhóm như sau: 

Nhóm 1: Despite/ In spite ofNhóm 2: Although, Though và Even though

Nội dung bài viết

Cấu trúc Despite và In spite of

Despite và In spite of là những liên từ chỉ sự nhượng bộ, làm rõ sự tương phản của hai hành động hoặc sự việc trong cùng một câu. 

Cấu trúc:

Despite/In spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing, Clause

Clause despite/in spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing

Lưu ý: Khi Despite và In spite of đứng đầu câu thì phải thêm dấu “,” giữa hai mệnh đề. 

Ví dụ: 

Despite his perfect personality, I still don’t like him. 

Mặc cho tính cách hoàn hảo của anh ấy, tôi vẫn không thích anh ấy. 

My father still works hard in spite of his old age. 

Bố tôi vẫn làm việc rất chăm chỉ mặc cho độ tuổi của ông ấy. 

Có một cách để “biến tấu” cấu trúc này linh hoạt hơn, đó là sử dụng cụm “the fact that” như sau:

READ:  Sinh Năm 1970 Mệnh Gì, Tuổi Gì, Hợp Màu Gì, Hợp Tuổi Nào, Hướng Nào?

Despite/In spite of + the fact that + clause, Clause

Clause despite/in spite of + the fact that + clause 

Ví dụ:

Despite the fact that it rained heavily, people still went to the concert. 

Mặc cho sự thật là trời mưa rất to, mọi người vẫn đi đến buổi hòa nhạc. 

He bought a new laptop in spite of the fact that he had had one. 

Anh ấy mua một chiếc laptop mới mặc cho sự thật là anh ấy đã có 1 cái từ trước. 

Cấu trúc Although, Though, Even though

Although, Though và Even though đều mang nghĩa là “mặc dù” giống cấu trúc Despite và In spite of tuy nhiên chúng có sự khác biệt về mặt ngữ pháp. Hãy nhớ rằng tất cả các từ có “though” ta đều phải đi với một mệnh đề. 

Cấu trúc: 

Although/ though/ even though + clause, Clause

Clause + although/ though/ even though + clause

Lưu ý: 

Khi sử dụng các liên từ ở đầu câu, phải thêm dấu “,” giữa hai mệnh đề. Khi các liên từ đứng đầu câu, câu văn sẽ có sắc thái trang trọng hơn. Even though mang nghĩa nhấn mạnh nhất. 

Ví dụ:

Although he studied hard, he still made some small mistakes in the test.

Đang xem: In spite of là gì

Bạn đang xem: Sau in spite of là gì

Mặc dù học hành chăm chỉ, anh ấy vẫn mắc một vài lỗi nhỏ trong bài kiểm tra. 

John still chases after Lily even though he knows she doesn’t like him.

John vẫn theo đuổi Lily dù biết cô không thích anh ấy. 

Ngoài ra, trong văn nói tiếng anh, chúng ta thường dùng THOUGH ở cuối câu

Ví dụ:

The car is not very nice, I like its engine though.

Xem thêm: Titi [Hkt] Làm Rõ Mối Quan Hệ Với Nhật Kim Anh Và Vợ Cũ, Khẳng Định Sẽ Kiện Hồ Gia Hùng Nếu Không Được Xin Lỗi

Dù chiếc xe không quá tuyệt nhưng tôi thích động cơ của nó. 

READ:  Nghĩa Của Từ Come Down Là Gì Và Cấu Trúc Come Down To Trong Tiếng Anh

 Her job is hard, her salary is low though. 

Mặc dù công việc vất vả nhưng lương của cô ấy lại thấp. 

Chuyển đổi câu giữa Although và Despite

Từ cấu trúc ở trên, ta cần biến đổi câu phù hợp để đúng chuẩn cấu trúc sau:

Although/ Though/ Even though + mệnh đề

Despite/ In spite of + cụm từ

Mẫu câu 1: 

Although S [Danh từ] + to be + tính từ

= Despite + a/ an/ the + Tính từ + Danh từ 

Ví dụ:

Although the dress is expensive, she still buys it for her mom.

= Despite the expensive dress, she still buys it for her mom. 

Mặc cho chiếc váy đắt đỏ, cô ấy vẫn mua nó cho mẹ mình. 

John decided to go to work even though the rain was so heavy.

= John decided to go to work in spite of the heavy rain. 

John vẫn đi làm mặc cho cơn mưa to. 

Mẫu câu 2: 

Nếu chủ ngữ 2 mệnh đề giống nhau, ta được bỏ chủ ngữ, động từ thêm đuôi “ing”.

Ví dụ:

Although Sarah was tired, she still finished her tasks before going home. 

= Despite being tired, Sarah still finished her tasks before going home. 

Mặc cho cảm thấy mệt, Sarah vẫn hoàn thành nhiệm vụ trước khi về nhà. 

He bought a lot of things though he ran out of money. 

= He bought a lot of things in spite of running out of money. 

Anh ấy mua rất nhiều đồ mặc dù hết tiền. 

Mẫu câu 3:

Although S [Đại từ] + to be + tính từ

= Despite + đại từ sở hữu + danh từ [tương ứng với tính từ]

Ví dụ: 

Although he was sick, he still went on the trip. 

= Despite his sickness, he still went on the trip.

Xem thêm: Người Anh Hùng Lấy Thân Mình Lấp Lỗ Châu Mai Là Ai? Phan Đình Giót

Mặc dù ốm anh ấy vẫn tham gia chuyến đi. 

= In spite of John’s strong health, he can catch a cold. 

Mặc dù có sức khỏe tốt, John vẫn có thể bị cảm. 

READ:  Công Nghệ Adsl Là Gì Nổi Bật? Đăng Ký Adsl Viettel Như Thế Nào

Bài tập ứng dụng cấu trúc Despite

Nhìn có vẻ nhiều từ nhưng mà thật ra chỉ có 2 nhóm chính với cách sử dụng tương đương nhau thôi. Cùng luyện tập một chút với Step Up qua hai bài tập dưới đây nhé. 

Bài 1: Điền liên từ thích hợp 

…………….. she is kind, some classmates don’t like her.…………….. having many friends, Sara prefers to travel alone. Lena did not get a good grade…………….. her hard work.My best friend never talks to that guy …………….. she likes him.…………….. being starving, I couldn’t eat anything.…………….. it snowed, the football match still took place.…………….. the trip made us tired, we had a good time.Jack finished his homework …………….. his illness.

Đáp án:

Although/ Though/ Even thoughDespite/ In spite ofDespite/ In spite ofAlthough/ Though/ Even thoughDespite/ In spite ofAlthough/ Though/ Even thoughAlthough/ Though/ Even thoughDespite/ In spite of

Bài 2: Dịch các câu sau sang tiếng Anh 

Cô ấy từ chối công việc dù mức lương khá cao.Vận động viên này chạy nhanh mặc cho độ tuổi của anh ấy. Mặc dù bố mẹ sẽ không cho phép nhưng anh ta vẫn ra ngoài với bạn.Chiếc váy đẹp nhưng cô ấy không mua thì muốn tiết kiệm. Người sếp than phiền rất nhiều nhưng anh ấy vẫn luôn cố gắng. Quần áo vừa giặt nhưng không sạch lắm. Máy tính vừa mua nhưng nó đã bị hỏng. Tôi vẫn đi xe bus dù cho nó không tiện lắm. 

Đáp án tham khảo:

She refused the job despite the high salary.He runs fast in spite of his old age.Although your parents won’t let him, he still goes out with you.In spite of the beautiful shirt, she didn’t buy it because she ran out of moneyThe boss complains a lot, he is still trying though.The clothes have just been washed, they are not clean though.Despite being bought recently, the laptop crashed. I still go by bus even though it isn’t convenient. Chuyên mục: Kiến thức

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: tin tổng hợp

Video liên quan

Chủ Đề