Kẻ thù của kẻ thù là bạn Tiếng Anh

Kẻ thù của kẻ thù là bạn là một câu tục ngữ cổ đại cho thấy rằng hai đối tượng có thể cùng nhau và nên làm việc cùng nhau chống lại một kẻ thù chung. Các trích dẫn sớm nhất được biết đến của khái niệm này được tìm thấy trong một tác phẩm bằng tiếng Phạn luận về quyền lực, chính sách kinh tế và chiến lược quân sự, tác phẩm Arthashastra, được viết khoảng thế kỷ thứ IV trước Công nguyên, trong khi ghi nhận sử dụng đầu tiên của phiên bản tiếng Anh hiện đại là vào năm 1884.[1][2]

Trong Arthashastra, Quyển VI, "Nguồn gốc của các quốc gia có chủ quyền", Kautilya viết:[3]

"Vị vua hiện diện trên bất cứ nơi nào thuộc phạm vi lãnh thổ mà vị vua chinh phạt chiếm lấy được gọi là kẻ thù.
Vị vua tương tự như vậy ở gần kẻ thù, nhưng tách biệt với vua chinh phạt bởi lãnh thổ kẻ thù, được gọi là bạn [của vị vua chinh phạt]."

1. Kẻ thù của kẻ thù là bạn....

The enemy of my enemy is my friend...

2. Kẻ thù của kẻ thù là bạn ta.

Enemy of my enemy.

3. Kẻ thù của kẻ thù ta... là bạn ta.

The enemy of my enemy... is my friend.

4. chiến đấu với kẻ thù vị vua đá đánh thắng kẻ thù

They shoot weapons at their enemies.

5. Trốn kẻ thù.

I'm hiding from someone.

6. Kẻ thù thành bạn.

Our enemies are our friends now.

7. Và là kẻ thù chung.

A common enemy.

8. Giao chiến với kẻ thù.

Fighting the enemy.

9. Khiến kẻ thù khiếp sợ.

Scares the enemy.

10. Giờ đã biết kẻ thù:

Now you know your enemy.

11. Thần Ánh Sáng muốn kẻ thù bị thiêu cháy, Thủy Thần là muốn dìm chết kẻ thù.

The Lord of Light wants his enemies burned, the drowned God wants them drowned.

12. Chúng ta có kẻ thù chung.

We have common enemies.

13. Cậu ấy đâu phải kẻ thù.

He's not the enemy.

14. Chiến đấu chống kẻ thù chung.

They fight the common enemy.

15. Chúng ta có chung kẻ thù.

We have an enemy in common.

16. Mắt kẻ thù đâm xuyên tôi.

My adversary pierces me with his eyes.

17. Kẻ thù có rất nhiều tai mắt:

The enemy has many spies in his service:

18. Tấn công kẻ thù từ bên trong.

Attack our enemy from within.

19. Những kẻ thù bất tử vô tận.

* For those of us left... *

20. Đôi mắt kẻ thù đang chuyển hướng.

The Eye of the enemy is moving.

21. Chúng ta có một kẻ thù chung.

We have a common enemy

22. Để không sợ hãi trước kẻ thù.

Be without fear in the face of your enemies.

23. Kẻ thù không đội trời chung của ai?

Sworn enemy of who?

24. Nhưng chưa bao giờ thấy xác kẻ thù,

But I've never seen a dead body,

25. Chiến sĩ Ebla với đầu của kẻ thù

Eblaite warrior with enemies’ heads

26. Bài cầu nguyện xin chiến thắng kẻ thù

A prayer for victory over enemies

27. Người ta không có kẻ thù truyền kiếp.

People don't have arch-enemies.

28. Chúng ta đều có chung một kẻ thù.

We all have all one enemy.

29. Kẻ thù của Đức Chúa Trời cáo chung

The Final End of God’s Enemies

30. Đức Chúa Trời bắt kẻ thù quy phục

God subdues the enemies

31. Kẻ thù sẽ sải cánh trên Mô-áp.

He will spread his wings over Moʹab.

32. Người ta có kẻ thù truyền kiếp sao?

Do people have arch-enemies?

33. Như kẻ thù truyền kiếp của mình vậy.

She's like my nemesis.

34. Chỉ có kẻ thù để lại hoa hồng.

/ Only our enemies leave roses.

35. bằng cách cho kẻ thù cuốn theo chiều gió?

By setting our enemies to the winds?

36. Hẹn kiếp sau, ta sẽ không phải kẻ thù.

In another life, we are not enemies.

37. Chúng ta dần yếu đi trong mắt kẻ thù.

We are weak in the eyes of our enemies.

38. Giọng nói chính là kẻ thù của cô cậu.

Your voices are your enemies.

39. Cửa ải xứ sẽ mở toang cho kẻ thù.

The gates of your land will be wide open for your enemies.

40. Một bàn tiệc thịnh soạn giữa kẻ thù nghịch

A Rich Banquet Amid Enemies

41. Kẻ thù không đội trời chung của the Hand.

The sworn enemy of the Hand.

42. Kẻ thù của người kế vị hãy liệu hồn!

" Enemies of the Heir, beware. "

43. Kẻ thù của người kế vị hãy liệu hồn.

Enemies of the Heir, beware. "

44. Ngài sẽ chứng tỏ dũng mãnh hơn kẻ thù.

He will show himself mightier than his enemies.

45. Cùng nhau, họ đủ cân bằng với kẻ thù.

Together they equal all the others.

46. Ừm, kẻ thù truyền kiếp, theo ý anh ta.

Well, your arch-enemy, according to him.

47. Và đây, kẻ thù truyền kiếp của chúng ta.

Behold our mortal enemy.

48. Có vẻ như chúng ta có kẻ thù chung.

It seems we have a common interest.

49. Khủng long tinh tướng nên có nhiều kẻ thù

The dinosaurs got cocky and made enemies.Look

50. “Xin nhớ kẻ thù đã khích bác ngài” [18]

“Remember the enemy’s taunts” [18]

1. Kẻ thù của kẻ thù là bạn....

The enemy of my enemy is my friend...

2. Kẻ thù của kẻ thù là bạn ta.

Enemy of my enemy.

3. Kẻ thù của kẻ thù ta... là bạn ta.

The enemy of my enemy... is my friend.

4. chiến đấu với kẻ thù vị vua đá đánh thắng kẻ thù

They shoot weapons at their enemies.

5. Trốn kẻ thù.

I'm hiding from someone.

6. Kẻ thù thành bạn.

Our enemies are our friends now.

7. Và là kẻ thù chung.

A common enemy.

8. Giao chiến với kẻ thù.

Fighting the enemy.

9. Khiến kẻ thù khiếp sợ.

Scares the enemy.

10. Giờ đã biết kẻ thù:

Now you know your enemy.

11. Thần Ánh Sáng muốn kẻ thù bị thiêu cháy, Thủy Thần là muốn dìm chết kẻ thù.

The Lord of Light wants his enemies burned, the drowned God wants them drowned.

12. Chúng ta có kẻ thù chung.

We have common enemies.

13. Cậu ấy đâu phải kẻ thù.

He's not the enemy.

14. Chiến đấu chống kẻ thù chung.

They fight the common enemy.

15. Chúng ta có chung kẻ thù.

We have an enemy in common.

16. Mắt kẻ thù đâm xuyên tôi.

My adversary pierces me with his eyes.

17. Kẻ thù có rất nhiều tai mắt:

The enemy has many spies in his service:

18. Tấn công kẻ thù từ bên trong.

Attack our enemy from within.

19. Những kẻ thù bất tử vô tận.

* For those of us left... *

20. Đôi mắt kẻ thù đang chuyển hướng.

The Eye of the enemy is moving.

21. Chúng ta có một kẻ thù chung.

We have a common enemy

22. Để không sợ hãi trước kẻ thù.

Be without fear in the face of your enemies.

23. Kẻ thù không đội trời chung của ai?

Sworn enemy of who?

24. Nhưng chưa bao giờ thấy xác kẻ thù,

But I've never seen a dead body,

25. Chiến sĩ Ebla với đầu của kẻ thù

Eblaite warrior with enemies’ heads

26. Bài cầu nguyện xin chiến thắng kẻ thù

A prayer for victory over enemies

27. Người ta không có kẻ thù truyền kiếp.

People don't have arch-enemies.

28. Chúng ta đều có chung một kẻ thù.

We all have all one enemy.

29. Kẻ thù của Đức Chúa Trời cáo chung

The Final End of God’s Enemies

30. Đức Chúa Trời bắt kẻ thù quy phục

God subdues the enemies

31. Kẻ thù sẽ sải cánh trên Mô-áp.

He will spread his wings over Moʹab.

32. Người ta có kẻ thù truyền kiếp sao?

Do people have arch-enemies?

33. Như kẻ thù truyền kiếp của mình vậy.

She's like my nemesis.

34. Chỉ có kẻ thù để lại hoa hồng.

/ Only our enemies leave roses.

35. bằng cách cho kẻ thù cuốn theo chiều gió?

By setting our enemies to the winds?

36. Hẹn kiếp sau, ta sẽ không phải kẻ thù.

In another life, we are not enemies.

37. Chúng ta dần yếu đi trong mắt kẻ thù.

We are weak in the eyes of our enemies.

38. Giọng nói chính là kẻ thù của cô cậu.

Your voices are your enemies.

39. Cửa ải xứ sẽ mở toang cho kẻ thù.

The gates of your land will be wide open for your enemies.

40. Một bàn tiệc thịnh soạn giữa kẻ thù nghịch

A Rich Banquet Amid Enemies

41. Kẻ thù không đội trời chung của the Hand.

The sworn enemy of the Hand.

42. Kẻ thù của người kế vị hãy liệu hồn!

" Enemies of the Heir, beware. "

43. Kẻ thù của người kế vị hãy liệu hồn.

Enemies of the Heir, beware. "

44. Ngài sẽ chứng tỏ dũng mãnh hơn kẻ thù.

He will show himself mightier than his enemies.

45. Cùng nhau, họ đủ cân bằng với kẻ thù.

Together they equal all the others.

46. Ừm, kẻ thù truyền kiếp, theo ý anh ta.

Well, your arch-enemy, according to him.

47. Và đây, kẻ thù truyền kiếp của chúng ta.

Behold our mortal enemy.

48. Có vẻ như chúng ta có kẻ thù chung.

It seems we have a common interest.

49. Khủng long tinh tướng nên có nhiều kẻ thù

The dinosaurs got cocky and made enemies.Look

50. “Xin nhớ kẻ thù đã khích bác ngài” [18]

“Remember the enemy’s taunts” [18]

51. Như Coulson nói, phải hiểu kẻ thù của mình.

Like Coulson's been saying, know your enemies.

52. 17 Khi kẻ thù ngã, chớ lấy làm vui,

17 When your enemy falls, do not rejoice,

53. Có vẻ như chúng ta có kẻ thù chung, Harry.

It seems as though we have a common foe, Harry.

54. □ Ba kẻ thù nào làm chúng ta khó tự chủ?

□ What three enemies make it difficult for us to exercise self-control?

55. Người dọn bàn cho tôi trước mặt kẻ thù tôi.

Thou preparest a table before me in the presence of mine enemies.

56. 5 Kẻ thù là ai và cỏ lùng là ai?

5 Who is the enemy, and who are the weeds?

57. Loài chim này là kẻ thù truyền kiếp của rắn.

This type of bird is depicted as the eternal enemy of the snake.

58. Cùng với mọi thế lực ma quái của kẻ thù...

Along with every satanic power of the enemy...

59. Tôi đã bảo chúng ta có kẻ thù chung mà.

I told you we have an enemy in common.

60. Tự ý thức là kẻ thù của sự hoàn hảo.

Self- consciousness is the enemy of accomplishment.

61. Là kẻ thù không đội trời chung với người Saiyan.

They fight against enemies with only stones.

62. Còn ta dùng bàn tay để tấn công kẻ thù."

I use my hands to attack enemies."

63. Những kẻ thù truyền kiếp, họ vẫn thường xuyên gây...

Longtime enemies, these men have often come to blows...

64. Kẻ thù hả hê vì Si-ôn sụp đổ [17]

Enemies rejoice over Zion’s downfall [17]

65. Chúng tôi không giết hại kẻ thù của chúng tôi.

We are a peaceful people.

66. Mưa đá giáng trên kẻ thù đang tháo chạy [11]

Hailstones on fleeing enemies [11]

67. Chúng ta huấn luyện chó để tấn công kẻ thù.

We train dogs to fuck our prisoners.

68. Nhưng hắn là kẻ thù truyền kiếp của chúng ta.

But he's our sworn enemy.

69. Ta cần tập trung vào kẻ thù chung của mình

We need to remain focused on our common enemies.

70. Đó là tôi phải yêu thương một kẻ thù ghét.

That I must love a loathed enemy.

71. 23 Các dây thừng của kẻ thù sẽ buông thõng,

23 Your ropes will hang loose;

72. Lũ linh cẩu kia mới là kẻ thù thật sự.

It's the hyenas who are the real enemy.

73. Nhưng anh đã trở thành kẻ thù của nhà vua?

How is it that you thrive as the king's adversary?

74. Sự chết là kẻ thù, chứ không phải là bạn.

Death is an enemy, not a friend.

75. 18 Ngài giải thoát con khỏi kẻ thù mạnh mẽ,+

18 He rescued me from my strong enemy,+

76. Các con trai tôi bơ vơ vì kẻ thù thắng.

My sons are desolate, for the enemy has prevailed.

77. Anh đã nặn ra James Moriarty, kẻ thù của anh.

You invented James Moriarty, your nemesis.

78. À, họ là con cháu của... bộ tộc kẻ thù.

Well, they're supposedly descended from this, like, enemy clan.

79. Trong cảnh già nua trước kẻ thù của ta.4

Have left me naked to mine enemies.4

80. Giám đốc bảo tàng Louvre là kẻ thù của nhân loại?

The director of the Louvre, an enemy of humanity?

Video liên quan

Chủ Đề