Kim loại Al không tác dụng với dung dịch chất nào sau đây

Trả lời câu hỏi:

A. HCl.

B. Fe2[SO4]3.

C. MgCl2.

D. CuSO4.

Đáp án:

C. MgCl2.

Từ khóa google: Hóa học lớp 12; Trắc nghiệm hóa 12; Ôn thi tốt nghiệp THPT; Câu hỏi trắc nghiệm hóa học; Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch

Các bài viết khác:

TUYỂN TẬP HAY ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC CẤP THPT

Đề thi HSG môn Hóa 12 tỉnh Hải Dương năm 2020-2021

TUYỂN TẬP 10 ĐỀ THI TN THPT MÔN HÓA HỌC NĂM 2021

“Lúa chiêm lấp ló đầu bờ, Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên”. Tại sao khi nghe tiếng sấm lúa chiêm lại phất cờ mà lên? Điều này giải thích như thế nào?

Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày?

Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là

Natri hiđroxit [hay xút ăn da] là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Công thức của natri hiđroxit là

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no, bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 2:3. Tên gọi của amin đó là

              Fanpage:  PageHoahocthcs

♥Cảm ơn bạn đã xem: Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch

Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch

Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến tính chất hóa học của nhôm. Cũng như tìm hiểu tính chất hóa học của nhôm. Từ đó vận dụng làm các câu hỏi bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo nội dung dưới đây

Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch

A. H2SO4 [loãng].

B. HCl.

C. H2SO4 [đặc, nguội].

D. NaOH.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Al, Fe, Cr bị thụ động trong HNO3, H2SO4 đặc nguội.

Đáp án C: H2SO4 đặc, nguội

Tính chất hóa học của Al

1. Tác dụng với oxi và một số phi kim.

4Al + 3O2 → 2Al2O3

ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững, lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng oxi trong không khí, nước.

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

2. Nhôm tác dụng với axit [HCl, H2SO4 loãng,..]

  • Tác dụng với axit [HCl, H2SO4 loãng,..]

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Chú ý: Nhôm không tác dụng với H2SO4, HNO3 đặc, nguội

  • Tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 hoặc H2SO4 đậm đặc

Al + 4HNO3 → Al[NO3]3 + NO + 2H2O

2Al + 6H2SO4 → Al2[SO4]3 + 3SO2 + 6H2O

3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn.

2Al + 3FeSO4 → Al2[SO4]3 + 3Fe

4. Tính chất hóa học riêng của nhôm.

Do lớp oxit nhôm bị hòa tan trong kiềm nên nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑

5. Phản ứng nhiệt nhôm

Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng hóa học toả nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao.

Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng nhiệt nhôm giữa oxit sắt III và nhôm:

Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch

A. HNO3 đặc nguội

B. HCl

C. NaOH

D. H2SO4 đặc nóng

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 2.Quặng boxit là nguyên liệu chính dùng để điều chế kim loại

A. Al

B. Fe

C. Cu

D. Zn

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 3. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 hiện tượng xảy ra là

A. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

B. Chỉ có kết tủa keo trắng.

C. Có kết tủa keo trắng và khí bay lên.

D. Không có kết tủa, có khí bay lên.

Xem đáp án

Đáp án A

Cau 4.Các đồ vật bằng nhôm bền trong không khí và nước là do:

A. Có một lớp Al[OH]3 bên ngoài bảo vệ

B. Có một lớp Al2O3 bên ngoài bảo vệ

C. Nhôm không tan trong nước

D. Nhôm bền, không bị oxi hóa

Xem đáp án

Đáp án B

-----------------------------------

VnDoc đã gửi tới bạn Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịchđược VnDoc biên soạn. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12,....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Câu hỏi: Kimloại Alkhôngphản ứng với dung dịch:

A.NaOHloãng

B.H2SO4loãng

C.H2SO4đặc, nguội

D.H2SO4đặc nóng

Lời giải:

Đáp án: C.H2SO4đặc, nguội

Giải thích:

Al,Fe, Crbị thụ độngtrong HNO3,H2SO4đặc nguội.

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về Nhôm và các tính chất của Nhôm nhé:

Nhôm là kim loại màu trắng bạc, mềm, nhẹ, độ phản chiếu cao, có tính dẫn nhiệt và dẫn điện cao, không độc, chống mài mòn. Nhôm là kim loại có nhiều thành phần nhất, chiếm 1/12 trong vỏ trái đất. Tuy nhiên, ta không tìm thấy nhôm tinh khiết trong tự nhiên, chỉ có thể tìm thấy nhôm kết hợp với oxygen và những nguyên tố khác. Trong đời sống nhôm thường được gọi làhợp kim nhôm.

I. Tính chất vật lý của nhôm

- Mạng lập phương tâm diện, dẫn điện tốt [gấp 3 lần sắt, bằng 2/3 lần đồng], dẫn nhiệt tốt [gấp 3 lần sắt]; t0nc = 6600C .

- Màu trắng bạc, khá bền và dai, dễ kéo sợi và dát mỏng, nhẹ [D = 2,7 g/cm3 ].

- Một số hợp kim của nhôm:

Đuyra [95% Al; 4% Cu; 1% Mg, Mn, Si]: nhẹ bằng 1/3 thép, cứng gần bằng thép.

Silumin [gần 90% Al; 10% Si]: nhẹ, bền.

Almelec [98,5% Al; còn lại là Mg, Si và Fe] dùng làm dây cáp.

Hợp kim electron [10,5% Al; 83,3% Mg còn lại là Zn, Mn...]: chỉ nặng bằng 65% Al lại bền hơn thép, chịu được sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ trong một giới hạn lớn nên được dùng làm vỏ tên lửa.

II. Tính chất hóa học của Nhôm

- Nhôm là kim loại có tính khử mạnh, chỉ sau kim loại kiềm và kiểm thổ nên dễ bị oxi hoá thành ion dương: Al →Al3++ 3e

1. Tác dụng với phi kim

a. Với oxi

- Bột Al cháy trong không khí khi được đun nóng cho ngọn lửa màu sáng chói.

2Al + 3O2→Al2O3

* Lưu ý:

- Al chỉ phản ứng với oxi trên bề mặt [vì tạo ra lớp màng oxit bao phủ bề mặt, bảo vệ và ngăn cản Al tham gia phản ứng tiếp]:

- Muốn phản ứng xảy ra hoàn toàn thì phải loại bỏ lớp oxit bao phủ trên bề mặt Al [bằng cách tạo hỗn hống Al - Hg hoặc dùng Al bột đun nóng].

b. Với các phi kim khác

- Nhôm phản ứng được với các phi kim khác →muối.

- Al tự bốc cháy khi tiếp xúc với các halogen:

Ví dụ:2Al + 3Cl2→2AlCl3

- Khi đun nóng, Al tác dụng với bột S:

2Al + 3S→Al2S3

​2. Tác dụng với dung dịch axit

a. Với H+[HCl, H2SO4loãng...]

- Al phản ứng dễ dàng →muối + H2

2Al + 6HCl→2AlCl3+ 3H2

2Al + 3H2SO4loãng→Al2[SO4]3+ 3H2

b. Tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh: HNO3loãng hoặc đặc, H2SO4đậm đặc

-Nhôm tác dụng với HNO3

M + HNO3→ M[NO3]n+{NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3}+ H2O

Ví dụ:

Al + 6HNO3đặc, nóng →Al[NO3]3+ 3NO2+ 3H2O

Al + 4HNO3loãng→Al[NO3]3+ NO + 2H2O

-Nhôm tác dụng vớiH2SO4đặc, nóng

2Al + 6H2SO4→Al4[SO4]3+ 3SO2+ 6H2O

* Lưu ý:

- Al thụ động với H2SO4đặc nguội và HNO3đặc nguội→có thể dùng thùng Al để chuyên chở axit HNO3đặc nguội và H2SO4đặc nguội.

3. Phản ứng nhiệt nhôm

- Al khử được oxit của các kim loại đứng sau nhôm ở nhiệt độ cao

Ví dụ:

2Al + Fe2O3→ Al2O3+ 2Fe

2Al + 3CuO→ Al2O3+ 3Cu

* Lưu ý:khi giải bài tập về phản ứng nhiệt nhôm:

- Nếu hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch kiềm→H2thì Al còn dư sau phản ứng nhiệt nhôm hoặc hiệu suất H của phản ứng < 100%

- Nếu hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch kiềmkhông có khí thoát ra chứng tỏ không dư Al.

- Khối lượng hỗn hợp trước và sau phản ứng không đổi [bảo toàn khối lượng].

4. Tác dụng với nước

- Al không phản ứng với nước vì được lớp oxit mỏng, bền và đặc khít bảo vệ. Nếu phá bỏ lớp oxit bao phủ bề mặt, Al phản ứng trực tiếp với nước.

2Al + 6H2O→2Al[OH]3+ 3H2

* Lưu ý:

- Al[OH]3là chất kết tủa dạng keo màu trắng khi sinh ra sẽ bao kín bề mặt của Al kim loại ngăn cách không cho Al tiếp xúc với nước để phản ứng tiếp nữa. Phản ứng này chỉ có ý nghĩa về mặt lý thuyết.

5. Tác dụng với dung dịch bazơ

- Al tham gia phản ứng dễ dàng với các dung dịch kiềm:

2Al + 2NaOH + 2H2O→2NaAlO2+ 3H2

2Al + Ba[OH]2+ 2H2O→Ba[AlO2]2+ 3H2

- Cơ chế:

+ Trước tiên, Al tham gia phản ứng với nước:

2Al + 6H2O→2Al[OH]3+ 3H2

+ Al[OH]3sinh ra là hiđroxit lưỡng tính tan được trong dung dịch kiềm:

Al[OH]3+ NaOH→NaAlO2+ 2H­2O

Quá trình này lặp đi lặp lại đến hết.

* Lưu ý:

- Nếu cho hỗn hợp Na, K, Ba, Ca và Al [hoặc Zn] vào nước dư, xảy ra các phản ứng:

2M + 2H2O→2MOH + H2

MOH + H2O + Al→MAlO2+ 3/2H2

- Trong quá trình giải toán có 2 trường hợp xảy ra:

* Trường hợp 1.Cả kim loại kiềm và Al đều phản ứng hết nếu số mol kim loại kiềm ≥ số mol Al.

* Trường hợp 2.Kim loại kiềm phản ứng hết, Al dư nếu số mol kim loại kiềm < số mol Al.

6. Tác dụng với dung dịch muối

- Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

2Al + 3CuSO4→Al2[SO4]3+ 3Cu

- Phản ứng với muối nitrat trong môi trường kiềm:

8Al + 3NaNO3+ 5NaOH + 2H2O→8NaAlO2+ 3NH3

- Phản ứng với muối nitrat trong môi trường axit [giống phản ứng với HNO3]:

Al + 4H++ NO3-→Al3++ NO + 2H2O

Video liên quan

Chủ Đề