Mỗi công thức cấu tạo chỉ biểu diễn một chất hữu cơ

Với giải bài 1 trang 103 vbt Hóa học lớp 9 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 9. Mời các bạn đón xem:

Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Hóa Học lớp 9, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Hóa Học lớp 9 Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Hóa Học 9.

Học theo Sách giáo khoa

I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

1. Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử

Trong các hợp chắt hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV, hiđro có hóa trị I, oxi có hóa trị II. [mỗi hóa trị được biểu diễn bằng một gạch nối giữa hai nguyên tử liên kết]

Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử.

2. Mạch cacbon

Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.

Có 3 loại mạch cacbon: mạch không phân nhánh [mạch thẳng], mạch nhánh và mạch vòng.

3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử

Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

II. CÔNG THỨC CẤU TẠO

Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo

Công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

Bài tập

Bài 1. [Trang 102 Vở bài tập Hóa học 9 ] Hãy chỉ ra những chỗ sai trong các công thức sau và viết lại cho đúng:

Lời giải:

Công thức cấu tạo đúng của các chất là:

Bài 2. [Trang 102 Vở bài tập Hóa học 9 ] Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau :

Biết rằng brom có hoá trị I.

Lời giải:

Bài 3. [Trang 103 Vở bài tập Hóa học 9 ] Hãy viết công thức cấu tạo dạng mạch vòng ứng với các công thức phân tử sau :

Lời giải:

Bài 4. [Trang 103 Vở bài tập Hóa học 9 ] Những công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn cùng một chất ?

Lời giải:

Những công thức a], c], d] biểu diễn cùng một chất

Những công thức b], e] biểu diễn cùng một chất

Bài 5. [Trang 103 Vở bài tập Hóa học 9 ] Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3 gam chất A thu được 5,4 gam H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30 gam.

Lời giải:

A là hợp chất hữu cơ nên trong A có nguyên tố cacbon

Đốt cháy A thu được H2O nên trong A có nguyên tố hiđro

Gọi công thức phân tử của A là: CxHy.

Bài tập bổ sung

Bài 1. [Trang 103 Vở bài tập Hóa học 9 ] Trong hóa hữu cơ, ứng với mỗi công thức phân tử

      A. Chỉ có một công thức cấu tạo

      B. Có nhiều công thức cấu tạo

      C. Có một hoặc nhiều công thức cấu tạo

      D. Có hai công thức cấu tạo

Lời giải:

Câu đúng là C

Bài 2. [Trang 103 Vở bài tập Hóa học 9 ] Ứng với công thức phân tử C3H8O có:

      A. Một công thức cấu tạo

      B. Hai công thức cấu tạo

      C. Ba công thức cấu tạo

      D. Năm công thức cấu tạo

Lời giải:

Câu đúng là C

Sau khi làm quen hợp chất hữu cơ là các hợp chất của cacbon, thì cấu tạo phân tử của hợp chất hữu cơ là nội dung tiếp theo mà các em cần nắm vững.

Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ cho biết điều gì? Trong phân tử của hợp chất hữu cơ các nguyên tử của chúng được liên kết với nhau như thế nào, hóa trị là bao nhiêu? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

I. Cấu tạo phân tử của hợp chất hữu cơ

Bạn đang xem: Cấu tạo phân tử của hợp chất hữu cơ, bài tập áp dụng – hóa 9 bài 35

1. Hóa trị của các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ

– Trong các hợp chất hữu cơ cacbon luôn có hóa trị IV, hiđro hóa trị I, oxi hóa trị II.

– Hóa trị được biểu diễn bằng nét gạch nối như sau:

 Cacbon:

   oxi: 
 Hiđro: 

– Hóa trị của các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ được biểu diễn bằng số liên kết của nguyên tử đó với các nguyên tử khác.

2. Liên kết giữa các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ, mạch cacbon

– Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử sẽ liên kết với nhau để tạo thành liên kết. Có thể là liên kết giữa 2 nguyên tử C và H, C và O hoặc C và C,…

– Số liên kết tạo thành đối với một nguyên tử luôn bằng với hóa trị của nó.

Ví dụ 1: Xét cấu tạo của phân tử khí metan CH4 như sau:

Ví dụ 2: Xét cấu tạo của phân tử methanol CH3OH như sau:

Ví dụ 3: Xét cấu tạo phân tử khí etan CH3 -CH3 như sau:

– Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.

– Có 3 loại mạch cacbon, đó là: mạch thẳng, mạch nhánh và mạch vòng.

II. Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ

– Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo, ví dụ:

 Metan: 

   viết gọn: CH4

 Rượu Etylic: 

     viết gọn: CH3-CH2-OH

– Như vậy, công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

– Nếu thay đổi trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử sẽ tạo ra chất mới như ví dụ, cùng có công thức phân tử là C2H6O nhưng có 2 loại chất khác nhau là rượu etylic [chất lỏng] và đimetyl ete [chất khí].

+ Công thức cấu tạo rượu Etylic: 

+ Công thức cấu tạo của đimetyl ete: 

III. Bài tập cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

Bài 2 trang 112 sgk hoá 9Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công có công thức phân tử sau CH3Br, CH4O, CH4, C2H6, C2H5Br. Biết rằng brom có hóa trị I.

Lời giải bài 2 trang 112 sgk hoá 9:

Bài 4 trang 112 sgk hoá 9: Những công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn cùng một chất?

Lời giải bài 4 trang 112 sgk hoá 9:

– Bài này các em cần để ý liên kết mạch cacbon [và nhóm chức], các em thấy các công thức a, c, d thì 2 nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp, còn b, e 2 nguyên tử cacbon liên kết qua O; Như vậy:

+ Các công thức a], c], d] đều là công thức phân tử của rượu etylic C2H5OH [CH3CH2OH].

+ Các công thức b], e] là công thức phân tử của ete: CH3OCH3.

Bài 5 trang 112 sgk hóa 9: Phân tử hợp chất hữu cơ A, có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30g.

Lời giải bài 5 trang 112 sgk hóa 9:

– Gọi CT tổng quát của hợp chất hữu cơ A, có 2 nguyên tố là CxHy

– Phương trình hóa học

  4CxHy     +  [4x + y]O2     →   4xCO2   +   2yH2O    [1]

  4 mol          [4x + y] mol        4x mol        2y mol

  0,1 mol                                                   0,3 mol

nA = 3/30 = 0,1 [mol]; nH2O = 5,4/18 = 0,3 [mol]

Từ PTPƯ [1] ta có tỉ lệ: 4/0,1 = 2y/0,3 ⇒ y = 6.

Mặt khác: MA = 12x + y = 30  [2]

Thay y = 6 vào [2] ta có x = 2. Vậy công thức của A là C2H6

Hy vọng với bài viết hệ thống lại kiến thức về cấu tạo phân tử của hợp chất hữu với các bài tập áp dụng ở trên hữu ích cho các em. Mọi thắc mắc các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để được hỗ trợ, nếu thấy hay các em hãy chia sẻ, chúc các em học tốt.

» Mục lục bài viết SGK Hóa 9 Lý thuyết và Bài tập

» Mục lục bài viết SGK Vật lý 9 Lý thuyết và Bài tập

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục

Video liên quan

Chủ Đề