Muối nào sau đây tác dụng với dung dịch kiềm đun nóng tạo khí có mùi khai

Khi cho dung dịch Ba[OH]2 vào dung dịch [NH4]2SO4 và đun nóng có hiện tượng

Khi so sánh NH3 với NH4+, phát biểu đúng là

Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau:

Sử dụng dung dịch Ba[OH]2 có thể phân biệt dãy dung dịch muối nào sau đây:

Muối amoni là chất điện li thuộc loại:

Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?

Phương trình phản ứng nhiệt phân nào sau đây sai?

Công thức hóa học của muối amoni clorua là

Thể tích N2 thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 là

Sản phẩm thu được khi nhiệt phân hoàn toàn muối NH4HCO3 là

Trong dung dịch, amoniac là một bazơ yếu là do:

Khí nitơ có thể được tạo thành từ phản ứng hóa học nào sau đây?

Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào là đúng?

Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng nhờ

Trong phòng thí nghiệm N2O được điều chế bằng cách

Axit nitric và axit photphoric cùng phản ứng với nhóm các chất sau:

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1: Tính bazơ của NH3 do

A. trên N còn cặp e tự do.

Quảng cáo

B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực.

C. NH3 tan được nhiều trong nước.

D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH.

Hiển thị đáp án

Câu 2: Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2 , H2, NH3 trong công nghiệp người ta đã

A. Cho hỗn hợp qua nước vôi trong dư.

B. Cho hỗn hợp qua bột CuO nung nóng.

C. nén và làm lạnh hỗn hợp để hòa lỏng NH3.

D. Cho hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc.

Hiển thị đáp án

Câu 3: Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước ?

A. P2O5.   B. H2SO4 đặc.   C. CuO bột.   D. NaOH rắn.

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Câu 4: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 đóng vai trồ là chất oxi hóa ?

A. 2NH3 + H2O2 +MnSO4 → MnO2 + [NH4]2SO4

B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

C. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O

D. 2HN3 + 2 Na → 2NaNH2 + H2

Hiển thị đáp án

Câu 5: Muối được làm bột nở trong thực phẩm là

A. [NH4]2CO3.   B. Na2CO3.   C. NH4HSO3.   D. NH4Cl.

Hiển thị đáp án

Câu 6: Dãy các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp là :

A. HCl, O2, Cl2, FeCl5.   B. H2SO4, Ba[OH]2, FeO, NaOH

C. HCl, HNO3, AlCl3, CaO   D. KOH, HNO3, CuO, CuCl2

Hiển thị đáp án

Câu 7: X là muối khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai, tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh kết tủa trắng không tan trong HNO3. X là muối nào trong số các muối sau?

A. [NH4]2CO3.   B. [NH4]2SO3.   C. NH4HSO3.   D. [NH4]3PO4.

Hiển thị đáp án

Câu 8: Nhận xét nào sau đây không đúng về muối amoni ?

A. Muối amoni bền với nhiệt.

B. Các muối amoni đều là chất điện li mạnh.

C. Tất cả các muối amoni đều tan trong nước.

D. các muối amoni đều bị thủy phân trong nước.

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Câu 9: Oxi hóa 6 lít NH3 [tạo ra N2 và NO theo tỉ lệ mol 1 : 4] cần vừa đủ V là không khí [ chứa 20% oxi về thể tích]. Các thể tích đó ở cùng điều kiện. Giá trị của V là

A. 6,5.   B. 22,5.    C. 32,5.    D. 24,5.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

12NH3 + 13O2 → 8NO + 2N2 + 18H2O

VO2 = [6 x 13] / 12 = 6,5 mol

⇒ Vkk = 6,5 : 20% = 32,5 lít

Câu 10: Cho 22,4 lít hỗn hợp khi X gồm N2 và H2 đi qua xúc tác Fe, nung nống để tổng hợp NH3 thu được 20,16 lít hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch AlCl3 dư, thu được m gam kết tủa. Các thể tích khí đó ở cùng điều kiện. Giá trị của m là

A. 13.   B. 2,6.    C. 5,2.    D. 3,9.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

nX = 1 mol; nNH3 = nX - nY = 1- 0,9 = 0,1 mol

⇒ nAl[OH]3 = 0,1 /3 ⇒ m =2,6g

Câu 11: Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 [tỉ lệ mol 4 : 1] trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khi có áp suất giảm 9% so với ban đầu[trong cùng điều kiện]. HIệu suất phản ứng là

A. 20%.   B. 22,5%.    C. 25%.    D. 27%.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

nH2 = 4 mol; nN2 = 1 mol ⇒ hỗn hợp khí có áp suất giảm 9%

⇒ Số mol sau phản ứng = 91%. 5 = 4,55 mol

3H2 [3x] + N2 [x] → 2NH3 [2x] do H2 : N2 = 4 : 1 ⇒ Hiệu suất tính theo N2

n hỗn hợp sau pư = nH2 dư + nN2 dư + nNH3 = 4 - 3x + 1 – x + 2x = 5 - 2x = 4,55

⇒ x = 0,225 ⇒ H% = 22,5%

Câu 12: Điều chế NH3 từ hỗn hợp hồm N2 và H2 [tỉ lệ 1 : 3] . Tỉ khối hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,9. Hiệu suất phản ứng là

A. 25%.   B. 40%.    C. 10%.    D. 20%.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Ta có

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: msau = mtrước

→ nH2 = 7,5 mol; nN2 = 2,5 mol

3H2 [3x] + N2 [x] → 2NH3 [2x mol] do H2 : N2 = 3 : 1 ⇒ Hiệu suất tính theo N2 hoặc H2

Sau phản ứng n = nH2 + nN2 + nNH3 = 7,5 - 3x + 2,5 – x + 2x = 10 – 2x = 9

→ x = 0,5 ⇒ H% = [0,5/2,5]. 100% = 20%

Câu 13: Hỗn hợp X gồm NH4Cl và [NH4]2SO4. Cho X tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 dư, đun nhẹ thu được 9,32 gam kết tủa và 2,24 lít khí thoát ra. Hỗn hợp X có khối lượng là

A. 5,28 gam.   B. 6,60 gam.   C. 5,35 gam.   D. 6,35 gam.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

NH4Cl [x mol]; [NH4]2SO4 [y mol]

nBaSO4 = y = 0,04 mol

nNH3 = nNH4+ = x + 2y = 0,1 mol ⇒ x = 0,02 mol

mX = 0,02. 53,5 + 0,04. 132 = 6,35 gam

Câu 14: Cho 14,8 gam Ca[OH]2 vào 150 gam dung dịch [NH4]2SO4 26,4% rồi đun nóng thu được V lít khí [đktc]. Để đốt cháy hết V lít khí trên cần vừa đủ một lượng O2. Lượng O2 trên thu được khi nung m gam KClO2 [có xúc tác]. Giá trị của m là

A. 73,5.           B. 49.

C. 24,5.           D. 12,25.

Hiển thị đáp án

Câu 15: Trộn 300 ml dung dịch NaNO2 2M với 200 ml dung dịch NH4Cl 2M rồi đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí thu được ở đktc là

A. 22,4 lít.   B. 13,44 lít.   C. 8,96 lít.   D. 1,12 lít.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

nNaNO2 = 0,6 mol; nNH4Cl = 0,4 mol

NH4Cl + NaNO2 -toC→ N2 + NaCl + 2H2O

nN2 = nNH4Cl = 0,4 mol ⇒ VN2 = 8,96l

Câu 16: Cho 100 gam dung dịch NH4HSO4 11,5% vào 100 gam dung dịch Ba[OH]2 13,68% và đun nhẹ. Thể tích khí [đktc] và khối lượng kết tủa thu được là [giả sử toàn bộ khí sinh ra thoát ra khỏi dung dịch]

A. 2,24 lít và 23,3 gam   B. 2,244 lít và 18,64 gam

C. 1,344 lít và 18,64 gam   D. 1,792 lít và 18,64 gam.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

NH4HSO4 + Ba[OH]2 → BaSO4 ↓ + NH3 ↑ + H2O

HSO4- + Ba2+ → SO42- + H2O

OH- + NH4+ → NH3 + H2O

⇒ nNH3 = 0,06 mol

⇒ V = 1,344l

Ba2+ + SO42- → BaSO4

⇒ nBaSO4 = 0,08 mol

⇒ m = 18,64g

Xem thêm Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 11 cực hay có đáp án khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề