Người môi giới chứng khoán tiếng anh là gì năm 2024

Nhà môi giới chứng khoán (tiếng Anh: Securities Broker) là thành viên của Sở giao dịch chứng khoán. Tùy theo luật pháp của mỗi nước, nhà môi giới chứng khoán có thể là cá nhân hoặc pháp nhân đáp ứng được các điều kiện theo qui định.

Nhà môi giới chứng khoán (Securities Broker)

Nhà môi giới chứng khoán – danh từ, trong tiếng Anh gọi là Securities Broker.

Nhà môi giới chứng khoán là người trung gian giữa người mua và người bán. Tùy theo cách thức tổ chức hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán ở mỗi nước và căn cứ vào vai trò hoạt động có thể phân biệt các loại nhà môi giới khác nhau. (Theo Giáo trình Thị trường Chứng khoán, NXB Tài chính)

Phân loại nhà môi giới chứng khoán

Nhà môi giới hưởng hoa hồng

Là người thực hiện các giao dịch cho khách hàng và nhận được hoa hồng hay phí môi giới do khách hàng trả khi hoàn thành dịch vụ giao dịch. Nhà môi giới hưởng hoa hồng không bị rủi ro, bởi vì họ không nắm giữ chứng khoán trong khi thực hiện các hoạt động của mình.

Nhà môi giới hưởng hoa hồng là thành viên chủ yếu của các Sở giao dịch chứng khoán.

Nhà môi giới chuyên môn hay còn được gọi là nhà chuyên gia chứng khoán (Specialist)

Đây là loại nhà môi giới có ở một số Sở giao dịch chứng khoán New York của Mỹ. Tại Sở giao dịch chứng khoán này, mỗi loại chứng khoán được giao dịch tại một quầy giao dịch nhất định. Trong mỗi quầy giao dịch có một số nhà môi giới chuyên môn được Hội đồng quản trị của Sở phân công thực hiện mua, bán một số loại chứng khoán nhất định.

Người môi giới chứng khoán tiếng anh là gì năm 2024

Nhà môi giới chuyên môn thực hiện hai chức năng chủ yếu:

– Thực hiện các lệnh giao dịch

– Tạo thị trường cho một số cổ phiếu được phân công.

Khi thực hiện các lệnh giao dịch, các chuyên gia này nhận được phí môi giới như những nhà môi giới khác.

Khi thực hiện chức năng là nhà tạo thị trường nhà môi giới chuyên môn phải duy trì một thị trường ổn định bằng cách khi có các loại chứng khoán do mình đảm nhận có mức chênh lệch lớn giữa giá bán và giá mua, nhà môi giới chuyên môn sẽ chào bán hoặc đặt mua chứng khoán đó cho mình với giá ở giữa hai mức giá trên.

Kết quả là thu hẹp được mức chênh lệch giữa giá mua và giá bán.

Ngoài hai loại nhà môi giới trên, ở Sở giao dịch chứng khoán New York còn có nhà môi giới độc lập cũng là thành viên của Sở giao dịch chứng khoán, nhưng là một nhà môi giới không phụ thuộc vào bất kì công ty môi giới nào.

Họ có quyền thực hiện các lệnh giao dịch cho bất kì công ty nào nhờ họ và thường được trả thù lao 2$ cho 100 cổ phiếu được thực hiện giao dịch.

Ngày nay, khoản chi phí môi giới của các nhà môi giới độc lập này đã cao hơn 2$, nhưng người ta vẫn quen gọi như vậy.

Hiện nay, chứng khoán nước ngoài và trong nước được xem là một chủ đề nóng hổi và thu hút sự quan tâm từ rất nhiều nhà đầu tư trẻ.

Bạn muốn đọc – hiểu sách của Warren Buffett hoặc theo dõi tin tức hàng ngày trên Bloomberg, Seeking Alpha nhưng lại gặp khó khăn khi quá nhiều thuật ngữ tiếng Anh phức tạp ?

Trong bài viết dưới đây, IIG Academy sẽ giới thiệu đến các bạn những từ vựng tiếng Anh chủ đề Chứng khoán mà bạn nhất định phải bỏ túi để có thể tiếp cận nguồn kiến thức & tin tức dễ dàng nhé !

Người môi giới là thương nhân trung gian giữa người mua và người bán, được người bán hoặc người mua ủy thác tiến hành bán hoặc mua hàng hóa hay dịch vụ.

1.

Tôi đã gọi cho người môi giới của mình để xin lời khuyên về việc đầu tư vào thị trường chứng khoán.

I called my broker for advice about investing in the stock market.

2.

Việc người môi giới giữ lại thông tin từ sàn giao dịch chứng khoán là không đúng.

It was improper of the broker to withhold the information from the stock exchange.

Chúng ta cùng phân biệt một số khái niệm có nghĩa tương tự trong tiếng Anh như merchant, broker, và entrepreneur nha!

- entrepreneur (nhà khởi nghiệp): Many entrepreneurs see potential in this market. (Nhiều nhà khởi nghiệp nhìn thấy tiềm năng trong thị trường này.)

- merchant (mậu dịch viên): The merchant heaped up a fortune. (Mậu dịch viên đã tích lũy được một gia tài.)

- broker (người môi giới): I called my broker for advice about investing in the stock market. (Tôi đã gọi cho người môi giới của mình để xin lời khuyên về việc đầu tư vào thị trường chứng khoán.)

Nhà môi giới chứng khoán (tiếng Anh: Securities Broker) là thành viên của Sở giao dịch chứng khoán. Tùy theo luật pháp của mỗi nước, nhà môi giới chứng khoán có thể là cá nhân hoặc pháp nhân đáp ứng được các điều kiện theo qui định.

Người môi giới chứng khoán tiếng anh là gì năm 2024

Hình minh họa (Nguồn: SmartAsset)

Nhà môi giới chứng khoán (Securities Broker)

Nhà môi giới chứng khoán - danh từ, trong tiếng Anh gọi là Securities Broker.

Nhà môi giới chứng khoán là người trung gian giữa người mua và người bán. Tùy theo cách thức tổ chức hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán ở mỗi nước và căn cứ vào vai trò hoạt động có thể phân biệt các loại nhà môi giới khác nhau. (Theo Giáo trình Thị trường Chứng khoán, NXB Tài chính)

Phân loại nhà môi giới chứng khoán

Nhà môi giới hưởng hoa hồng

Là người thực hiện các giao dịch cho khách hàng và nhận được hoa hồng hay phí môi giới do khách hàng trả khi hoàn thành dịch vụ giao dịch. Nhà môi giới hưởng hoa hồng không bị rủi ro, bởi vì họ không nắm giữ chứng khoán trong khi thực hiện các hoạt động của mình.

Nhà môi giới hưởng hoa hồng là thành viên chủ yếu của các Sở giao dịch chứng khoán.

Nhà môi giới chuyên môn hay còn được gọi là nhà chuyên gia chứng khoán (Specialist)

Đây là loại nhà môi giới có ở một số Sở giao dịch chứng khoán New York của Mỹ. Tại Sở giao dịch chứng khoán này, mỗi loại chứng khoán được giao dịch tại một quầy giao dịch nhất định. Trong mỗi quầy giao dịch có một số nhà môi giới chuyên môn được Hội đồng quản trị của Sở phân công thực hiện mua, bán một số loại chứng khoán nhất định.

Nhà môi giới chuyên môn thực hiện hai chức năng chủ yếu:

- Thực hiện các lệnh giao dịch

- Tạo thị trường cho một số cổ phiếu được phân công.

Khi thực hiện các lệnh giao dịch, các chuyên gia này nhận được phí môi giới như những nhà môi giới khác.

Khi thực hiện chức năng là nhà tạo thị trường nhà môi giới chuyên môn phải duy trì một thị trường ổn định bằng cách khi có các loại chứng khoán do mình đảm nhận có mức chênh lệch lớn giữa giá bán và giá mua, nhà môi giới chuyên môn sẽ chào bán hoặc đặt mua chứng khoán đó cho mình với giá ở giữa hai mức giá trên.

Kết quả là thu hẹp được mức chênh lệch giữa giá mua và giá bán.

Ngoài hai loại nhà môi giới trên, ở Sở giao dịch chứng khoán New York còn có nhà môi giới độc lập cũng là thành viên của Sở giao dịch chứng khoán, nhưng là một nhà môi giới không phụ thuộc vào bất kì công ty môi giới nào.

Họ có quyền thực hiện các lệnh giao dịch cho bất kì công ty nào nhờ họ và thường được trả thù lao 2$ cho 100 cổ phiếu được thực hiện giao dịch.

Ngày nay, khoản chi phí môi giới của các nhà môi giới độc lập này đã cao hơn 2$, nhưng người ta vẫn quen gọi như vậy. (Theo Giáo trình Thị trường Chứng khoán, NXB Tài chính)

Môi giới chứng khoán trong tiếng Anh là gì?

Nhân viên môi giới chứng khoán (Broker) là một chuyên gia giúp khách hàng của họ đầu tư vào các loại chứng khoán, chẳng hạn như: cổ phiếu, trái phiếu, quỹ tương hỗ hoặc các khoản đầu tư khác.

Cổ phiếu trụ tiếng Anh là gì?

Đúng như tên gọi, cổ phiếu trụ (cổ phiếu bluechip), đóng vai trò trụ cột cho thị trường chứng khoán, hoặc hiểu đơn giản là những mã cổ phiếu của các doanh nghiệp có vốn hóa thị trường lớn nhất hiện nay trên sàn niêm yết.

Broker có nghĩa là gì?

Broker là người trung gian hoặc người môi giới đóng vai trò là cầu nối giữa các bên tham gia vào các loại giao dịch khác nhau. Họ đóng vai trò quan trọng trong việc giúp đỡ người mua và người bán, nhà đầu tư và thị trường, hoặc khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ kết nối và tham gia trao đổi cùng có lợi.

Nhân viên môi giới chứng khoán là gì?

Môi giới chứng khoán là người hoặc tổ chức hoạt động như trung gian giữa nhà đầu tư và thị trường chứng khoán. Chức năng chính của môi giới chứng khoán là cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán cho cá nhân hoặc tổ chức muốn mua hoặc bán chứng khoán trên sàn giao dịch.