Nguyên âm trong tiếng hàn là gì

Ngữ pháp tiếng Hàn


Bảng nguyên âm tiếng Hàn

Thời gian đăng: 30/10/2015 16:59

Bảng nguyên âm tiếng Hàn có 10 nguyên âm đơn và 11 nguyên âm mở rộng. Tiếng Hàn giao tiếp SOFL bật mí quy tắc học thuộc các nguyên âm này rất nhanh và đơn giản.

Bảng nguyên âm tiếng Hàn!

Tiếng Hàn Quốc hay còn được biết đến với tên gọi là Hangeul, do chính vua Sejong sáng tạo ra vào thời Chosun với những ưu điểm là dễ học dễ sử dụng. Như trung tâm tiếng Hàn SOFL đã giới thiệu qua bài học Bảng chữ cái tiếng Hàn, thì chữ Hàn Quốc gồm có 40 ký tự, gồm phần nguyên âm và phụ âm giống như các ngôn ngữ khác. Trong đó, nguyên âm tiếng Hàn chiếm hơn 1 nửa bảng chữ cái với 21 chữ và được tách ra thành 2 bộ phận nhỏ hơn và nguyên âm đơn và nguyên âm mở rộng.

1. Nguyên âm đơn tiếng Hàn

Nguyên âm trong tiếng hàn là gì

Những nguyên âm cơ bản trong tiếng Hàn

Như các bạn thấy ở trên, bảng nguyên âm đơn có sự tương đồng trong tiếng Việt với các phiên âm : a, o, ô, u, ư, i. Các nguyên âm mới như ya, yo, yô, yu là sự bổ sung mới nhưng có quy tắc, là sự thêm 1 nét so với chữ a, o, ô... kể trên. Các bạn nên học theo cụm a, ya; o, yo; ô, yô... theo thứ tự ở bảng nguyên âm trên nhé!

2. Nguyên âm tiếng Hàn mở rộng(đôi)

Nguyên âm trong tiếng hàn là gì

Bảng nguyên âm tiếng Hàn

Ở bảng nguyên âm mở rộng, ta có cặp chữ e - ê và mở rộng thêm là ye - yê.
Phần khó ở bảng nguyên âm tiếng Hàn là các nguyên âm đôi 
- Thứ nhất là nguyên âm kết hợp với 
+ 아 để tạo thành 와 /wa/
+ 애 để tạo thành 왜 /wê/
+ 이 để tạo thành 외 /wê/
- Thứ hai là nguyên âm kết hợp với 
+ 어 để tạo thành 워 /wo/
+ 에 để tạo thành 웨 /wê/
+ 이 để tạo thành 위 /wi/
- Thứ ba là nguyên âm kết hợp với tạo thành 의 /ưi/
Hãy thử luyện đọc một số từ mới sau:
오이 /ô-i/ Dưa chuột
아이 /a-i/ Em bé
우유 /u-yu/ Sữa
여아 /yo-a/ Bé gái
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết bảng nguyên âm tiếng Hàn. Chúc các bạn học tập tốt. 

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

<

  • Bình luận face
  • Bình luận G+

Nguyên âm trong tiếng hàn là gì

   Buổi học đầu tiên các bạn đã được làm quen với bảng chữ cái nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn. Hôm nay mình xin tổng kết lại những gì các bạn đã học nhé.

   Trong tiếng hàn âm vị được chia làm nguyên âm và phụ âm. Nguyên âm có thể phát âm được một mình nhưng phụ âm thì không thể mà phải kết hợp với nguyên âm.

          1. Nguyên âm (모음)

    Chữ Hangeul có 21 nguyên âm, trong đó có 10 nguyên âm cơ bản và 11 nguyên âm mở rộng(còn gọi là nguyên âm kép). Nguyên âm được viết theo trình tự trên dưới, trước sau, trái trước phải sau.

     Bảng nguyên âm cơ bản:

Nguyên âm trong tiếng hàn là gì

      Nguyên âm có các nguyên âm dạng đứng được tạo bởi các nét chính là nét thẳng đứng và nguyên âm dạng ngang được tạo bởi nét chính dạng ngang.

  • ㅏ,ㅑ,ㅓ,ㅕ,ㅣ: các nguyên âm này được gọi là nguyên âm đứng
  • ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ : các nguyên âm này được gọi là nguyên âm ngang

      2. Phụ âm (자음)

        Hệ thống phụ âm của chữa Hangeul có tất cả 19 phụ âm, trong đó có 14 phụ âm cơ bản và 5 phụ âm đôi. Phụ âm khi đứng một mình không tạo thành âm, nó chỉ có thể tạo thành âm đọc khi kết hợp với một nguyên âm nào đó để trở thành âm tiết.Phụ âm được phát âm với nhiều âm tương tự nhau tùy theo nó kết hợp với nguyên âm nào và âm tiết nào đó được phát âm như thế nào.

        Bảng Phụ âm:

Nguyên âm trong tiếng hàn là gì

Nguyên âm trong tiếng hàn là gì