Nguyên tử có số hiệu 17 khi tạo thành liên kết hóa học với kim loại sẽ

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Nguyên tử có số hiệu nguyên tử Z= 20, khi tạo thành liên kết hóa học sẽ A. mất 2 electron tạo thành ion có điện tích 2+ B. nhận 2 electron tạo thành ion có điện tích 2- C. góp chung 2 electron tạo thành 2 cặp e chung

D. góp chung 1 electron tạo thành 1 cặp e chung

Các câu hỏi tương tự

I. KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC

1. Khái niệm về liên kết

Trừ trường hợp các khí hiếm, ở điều kiện bình thường các nguyên tử của các nguyên tố không tồn tại ở trạng thái tự do, riêng rẽ mà liên kết với các nguyên tử khác nhau tạo thành phân tử hay tinh thể.

=> Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử để tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.

2. Quy tắc bát tử [8 electron]

Theo quy tắc bát tử thì các nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt cấu hình vững bền của các khí hiếm với 8 electron [hoặc 2 electron với heli] ở lớp ngoài cùng.

II. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION, ANION, CATION

1. Sự tạo thành ion.

- Trong phản ứng hóa học, khi nguyên tử, phân tử thêm hoặc mất bớt electron nó sẽ tạo thành các phần tử mang điện được gọi là ion. Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo thành hợp chất chứa liên kết ion.

- Điều kiện hình thành liên kết ion:

      + Liên kết được hình thành giữa các nguyên tố có tính chất khác hẳn nhau [kim loại điển hình và phi kim điển hình].

      + Quy ước hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử liên kết ≥ 1,7 là liên kết ion [trừ một số trường hợp].

- Dấu hiệu cho thấy phân tử có liên kết ion:

      + Phân tử hợp chất được hình thành từ kim loại điển hình [kim loại nhóm IA, IIA] và phi kim điển hình [phi kim nhóm VIIA và Oxi].

Ví dụ: Các phân tử NaCl, MgCl2, BaF2,…đều chứa liên kết ion, là liên kết được hình thành giữa các cation kim loại và anion phi kim.

      + Phân tử hợp chất muối chứa cation hoặc anion đa nguyên tử.

Ví dụ: Các phân tử NH4Cl, MgSO4, AgNO3,… đều chứa liên kết ion, là liên kết được hình thành giữa cation kim loại hoặc amoni và anion gốc axit.

- Đặc điểm của hợp chất ion: Các hợp chấy ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, dẫn điện khi tan tròn nước hoặc nóng chảy.

- Ion được chia thành cation và anion:

       Cation : Ion dương

       Anion : Ion âm

2. Sự tạo thành cation

- Ion mang điện tích dương gọi là ion dương hay cation.

- Nếu các nguyên tử nhường bớt electron khi tham gia phản ứng hóa học nó sẽ trở thành các phần tử mang điện tích dương hay còn gọi là cation.

Ví dụ: Sự hình thành Cation của nguyên tử Li[Z=3]

Cấu hình e: 1s22s1

1s22s1 → 1s2 + 1e

[Li]        [Li+]

Hay: Li → Li+ + 1e

Li+ gọi là cation liti

3. Sự tạo thành anion

- Ion mang điện tích âm gọi là ion âm hay anion.

- Nếu các nguyên tử nhận thêm electron khi tham gia phản ứng hóa học nó sẽ trở thành các phần tử mang điện tích âm hay còn gọi là anion.

Ví dụ: Sự hình thành anion của nguyên tử F[Z=9]

Cấu hình e: 1s22s22p5

1s22s22p5 + 1e → 1s22s22p6

    [F]                       [F-]

Hay: F + 1e → F-

F-gọi là anion florua

4. Ion đơn nguyên tử và ion âm đa nguyên tử

- Ion đơn nguyên tử là ion tạo nên từ 1 nguyên tử .

Thí dụ: cation Li+, Na+, Mg2+và anion F-, Cl-…….

- Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm .

Thí dụ: cation amoni NH4+, anion hidroxit OH-, anion sunfat SO42-, …….

- Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

Ví dụ: Na+ + Cl- → NaCl

=> Liên kết giữa cation Na+ và anion Cl- là liên kết ion.

Video mô phỏng - Liên kết ion

Sơ đồ tư duy: Liên kết ion - tinh thể ion

Loigiaihay.com

Nguyên tử có số hiệu nguyên tử Z = 20, khi tạo thành liên kết hóa học sẽ

A. mất 2 electron tạo thành ion có điện tích 2+.

B. nhận 2 electron tạo thành ion có điện tích 2-.

C. góp chung 2 electron tạo thành 2 cặp e chung.

D. góp chung 1 electron tạo thành 1 cặp e chung.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm hóa học lớp 10 chương 1 Nguyên tử - đề ôn luyện số 3 - cungthi.vn

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cation M3+ có 10 electron. Cấu hình electron của nguyên tố M là :

  • Một ion N2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Hãy cho biết ở trạng thái cơ bản, nguyên tử N có bao nhiêu electron độc thân ?

  • Anion Y2- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6, số hiệu nguyên tử Y là :

  • Cation M2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6, cấu hình electron của nguyên tử M là :

  • Các ion 8O2-, 12Mg2+, 13Al3+ bằng nhau về

  • Nguyên tố Cl ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion Cl- là :

  • Nguyên tử có số hiệu nguyên tử Z = 20, khi tạo thành liên kết hóa học sẽ

  • Nguyên tử Ca có số hiệu nguyên tử Z = 20. Khi Ca tham gia phản ứng tạo hợp chất ion, ion Ca2+ có cấu hình electron là :

  • Nguyên tử có số hiệu 13, có khuynh hướng mất bao nhiêu electron ?

  • Số electron hóa trị trong nguyên tử crom [Z = 24] là :

  • Electron cuối cùng của nguyên tố M điền vào phân lớp 3p3. Số electron hoá trị của M là :

  • Nguyên tử của nguyên tố có điện tích hạt nhân Z = 13, có số electron hoá trị là :

  • Số electron hóa trị trong nguyên tử clo [Z = 17] là :

  • Số electron hóa trị của nguyên tử có số hiệu nguyên tử Z = 7 là :

  • Trong nguyên tử, electron hóa trị là các electron

  • Trong nguyên tử, các electron quyết định tính chất kim loại, phi kim hay khí hiếm là :

  • Trong các nguyên tử từ Z = 22 đến Z = 30. Nguyên tử nào có nhiều electron độc thân nhất?

  • Trong các nguyên tố có Z = 1 đến Z = 20. Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử có 1 eletron độc thân ?

  • Trong các nguyên tố có Z = 1 đến Z = 20. Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử có 2 eletron độc thân ?

  • Trong nguyên tử một nguyên tố có ba lớp eletron [K, L, M]. Lớp nào trong số đó có thể có các electron độc thân ?

  • Nguyên tử có cấu hình electron với phân lớp p có chứa electron độc thân là nguyên tố nào sau đây ?

  • Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt proton, electron, nơtron bằng 18 và số hạt không mang điện bằng trung bình cộng của tổng số hạt mang điện. Vậy số electron độc thân của nguyên tử R là :

  • Cấu hình electron của các nguyên tử có số hiệu Z = 3, Z = 11 và Z = 19 có đặc điểm nào chung ?

  • Nguyên tử M có cấu hình electron 1s22s22p4. Phân bố electron trên các obitan là :

  • Cấu hình của nguyên tử sau biểu diễn bằng ô lượng tử. Thông tin nào không đúng khi nói về cấu hình đã cho ? 1s2 2s2 2p3

  • Trong các cấu hình electron sau, cấu hình nào viết sai ?

  • Chọn cấu hình electron không đúng :

  • Trong nguyên tử cacbon, hai electron ở phân lớp p được phân bố trên 2 obitan p khác nhau và được biểu diễn bằng hai mũi tên cùng chiều. Nguyên lí hay quy tắc được áp dụng ở đây là :

  • Cấu hình nào sau đây vi phạm nguyên lí Pauli :

  • Hình vẽ nào sau đây vi phạm nguyên lí Pauli khi điền electron vào AO ? a b c d

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Choose the correct sentence which is built from the words and phrases given:

    He/ suffers/ rare tropical disease/ which/ contracted/ while/ Africa.

  • Choose the correct sentence which is built from the words and phrases given:

    She/ gave/ nursing training/ when/ found/ no vocation/ looking after/ sick.

  • Choose the correct sentence which is built from the words and phrases given:

    I / visit/ girl/ make/ friends/ hostel.

  • Choose the correct sentence which is built from the words and phrases given:

    It/ rain/ manager/ get/ office/ morning.

  • Choose the correct sentence which is built from the words and phrases given:

    When/ boy/ twelve/ father/ die/ dangerous disease.

  • Choose the correct sentence which is built from the words and phrases given:

    I / tell/ her/ meeting/ see/ her/ tomorrow.

  • Choose the correct sentence which is built from the words and phrases given:

    It/ important/ your brother/ stop/ smoke/ once.

  • Choose the correct sentence which is built from the words and phrases given:

    I / think/ your offer/ give/ my answer/ as/ possible.

  • Choose the correct sentence which is built from the words and phrases given:

    After/ dinner/ set/ without/ say/ where/ going.

  • Choose the correct sentence which is built from the words and phrases given:

    We/ invite/ party/ occasion/ her birthday.

Video liên quan

Chủ Đề