Nhân xét nhà hàng bằng tiếng Anh

1. Taste good: có vị ngon, vừa miệng

Ví dụ: This soup tastes very good [Món súp này rất vừa miệng]

2. Be + flavourful: đầy đủ hương vị

Ví dụ: I never regret paying $100 for this beef steak because it is flavourful [Tôi không hề tiếc khi bỏ ra 100 đô-la cho món bò bít-tết này vì nó quả là một món ăn đầy đủ hương vị]

3. Be + mouth-watering: có mùi thơm hấp dẫn hoặc bắt mắt, thơm ngon, nhìn hấp dẫn

Ví dụ: This cake is actually mouth-watering­. [Món bánh này nhìn thật hấp dẫn]

4. be + too + [sweet/ spicy/ salty/ bitter/ sour] for me: quá [ngọt/ cay/ mặn/ đắng/ chua] so với khẩu vị của tôi

Ví dụ: This fried chicken is juicy but it is too sweet for me [Món gà rán này thật thấm sốt nhưng lại quá ngọt so với khẩu vị của tôi]

5. Could use a little more/less + [sugar/ salt/ vinegar/…] : nên thêm/bớt một chút [đường/ muối/ giấm…]

Ví dụ: You made a really fresh salad, but we could use less vinegar [Món xà-lách bạn làm rất tươi ngon nhưng có lẽ chúng ta nên bớt một chút giấm]

6. Taste different: lạ so với khẩu vị của ai đó

Ví dụ: This curry tastes different. I think I prefer dishes that are not spicy [Món cà-ri này thật lạ so với khẩu vị của tôi. Tôi nghĩ tôi sẽ thích các món không cay hơn]

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KHU VỰC SEAMEO TẠI VIỆT NAM [SEAMEO RETRAC]

Skip to content

Ngày đăng: 15 Tháng Tám, 2021

Lesson 005: Read aloud

A: This is so good.

B: Yeah, I like mine too.

A: What did you get again?

B: I got the spaghetti with meatballs. You?

A: The Caesar’s salad.

B: I heard they make great lasagna here too.

A: Yeah, I heard that. We should try that next time

B: Do you think you’ll get the dessert?

A: Hmm, I hadn’t thought about it. You?

B: Definitely! I’m getting the apple pie.

A: Oh, that sounds good. Let’s both get a piece.

B: Let’s do it.

Tags:đi nhà hàng, food review, hội thoại ngắn, hội thoại tiếng anh, menu restaurant, mời đi ăn bằng tiếng anh, ngữ cảnh nhà hàng, ngữ cảnh tiếng anh, restaurant conversation, restaurant dialogue, taking order at restaurant, tiếng anh giao tiếp, Từ vựng tiếng anh

aroma tiếng anh cho người đi làm xin giới thiệu tới các bạn các câu nói giao tiếp tiếng anhnhà hàng căn bản trong lĩnh vực nhà hàng bao gồm tất cả các tình huống như: tiếp đón khách, gọi món, mẫu câu yêu cầu, than phiền dành cho khách hàng và nhân viên nhà hàng.

  • Tổng hợp các bài viết tiếng anh nhà hàng khách sạn

%CODE9%

MẪU CÂU TIẾNG ANH ĐÓN KHÁCH ĐẾN [CHO NHÂN VIÊN NHÀ HÀNG]

Good evening, I’m Nga, I’ll be your server for tonight.

Chào quý khách, tôi là Nga. Tôi sẽ là người phục vụ của quý khách trong tối nay.

Would you like me to take your jackets for you?

Quý khách có muốn tôi giúp cất áo khoác chứ?

What can I do for you?

Tôi có thể giúp gì cho quý khách?

Do you have a reservation?

Quý khách đặt trước chưa ạ?

Can I get your name?

Cho tôi xin tên của quý khách.

How many persons are there in your party, sir/ madam?
Thưaanh/ chị, nhóm mình đi tổng cộng bao nhiêu người?

Your table is ready.

Bàn của quý khách đã sẵn sàng.

I’ll show you to the table. This way, please.

Tôi sẽ đưa ông đến bàn ăn, mời ông đi lối này.

I’m afraid that table is reserved.
Rất tiếc là bàn đó đã được đặt trước rồi

I’m afraid that area is under preparation.
Rất tiếc là khu vực đó vẫn còn đang chờ dọn dẹp.

MẪU CÂU TIẾNG ANH KHI ĐẾN NHÀ HÀNG [CHO KHÁCH HÀNG]

We haven’t booked a table. Can you fit us in?

Chúng tôi vẫn chưa đặt bàn? Anh / Chị sắp xếp cho chúng tôi chỗ ngồi được không?

Do you have any free tables?

Mình có bàn trống nào không?

A table for five, please.

Cho một bàn 5 người.

I booked a table for two at 7pm. It’s under the name of …

Tôi đã đặt một bàn 2 người lúc 7h, tên tôi là…

Could we have a table over there, please?

Cho chúng tôi bàn ở đằng đó được không?

May we sit at this table?

Chúng tôi ngồi ở bàn này được chứ?

I prefer the one in that quiet corner.

Tôi thích bàn ở góc yên tĩnh kia hơn.

Do you have a high chair for kid, please?

Ở đây có ghế cao cho trẻ em không?

Could we have an extra chair, please?

Cho tôi xin thêm một cái ghế nữa ở đây được không?

MẪU CÂU GỌI MÓN [CHO NHÂN VIÊN NHÀ HÀNG]

Are you ready to order?

Quý khách đã sẵn sàng gọi món chưa ạ?

What would you like to start with?

Quý khách muốn bắt đầu bằng món nào ạ?

How would you like your steak? [rare, medium, well done]

Quý khách muốn món bít tết như thế nào ạ? [tái, tái vừa, chín]

Oh, I’m sorry. We’re all out of the salmon.

Ôi, tôi xin lỗi. Chúng tôi hết món cá hồi rồi.

Do you want a salad with it?

Quý khách có muốn ăn kèm món sa látkhông ạ?

Can I get you anything else?

Mình gọi món khác được không ạ?

What would you like for dessert?

Quý khách muốn dùng món gì cho tráng miệng ạ?

What would you like to drink?

Quý khách muốn uống gì ạ?

I’ll be right back with your drinks.

Tôi sẽ mang đồuống lại ngay.

MẪU CÂU GỌI MÓN [CHO KHÁCH HÀNG]

Can we have a look at the menu, please?

Cho tôi xem qua thực đơn được không?

What’s on the menu?

Thực đơn hôm nay có gì?

What’s special for today?

Món đặc biệt của ngày hôm nay là gì?

What can you recommend?

Nhà hàngcó gợiýmón nào không?

We’re not ready to order yet.

Chúng tôi vẫn chưa sẵn sàng để gọi món.

The beef steak for me, please.

Lấy cho tôi món bít tết.

Can you bring me the ketchup, please?

Lấy giùm chai tương cà.

I’ll have the same.

Tôi lấy phần giống vậy.

Please bring us another beer.

Cho chúng tôi thêm một lon bia.

Could I have French Fries instead of salad?

Tôi lấy khoai tây chiên thay cho sa látnhé.

That’s all, thank you.

Vậy thôi, cám ơn.

MẪU CÂU YÊU CẦU VÀ THAN PHIỀN

Can I have another spoon?

Cho tôi xin cái thìa khác được không?

Could we have some more bread, please?

Cho tôi xin thêm bánh mì.

Can you bring me the ketchup, please?

Lấy giùm chai tương cà.

Do you have a pepper?

Ở đây có ớt không?

We’ve been waiting quite a while.

Chúng tôi đã chờ lâu rồi đấy.

Excuse me, we’ve been waiting for over half an hour for our drinks.

Xin lỗi nhưng chúng tôi đã chờ đồ uống gần nửa tiếng rồi.

This isn’t what I ordered.

Đây không phải là món tôi gọi.

Excuse me, but my meal is cold.

Xin lỗi nhưng món ăn của tôi lạnh rồi.

Excuse me this wine isn’t chilled properly.

Xin lỗi nhưng rượu này không lạnh đủ.

Would you mind heating this up?

Có thể hâm nóng nó lên không?

It doesn’t taste right.

Món này có vị lạ quá.

MẪU CÂU THANH TOÁN TRONG NHÀ HÀNG

Can I have my check / bill please?

Làm ơn cho tôi thanh toán hóa đơn.

We’d like separate bills, please.

Cho thanh toán riêng.

Can I get this to-go?

Gói hộ cái này mang về.

Can I pay by credit card?

Tôi trả bằng thẻ tín dụng được không?

Could you check the bill for me, please? It doesn’t seem right.

Kiểm tra lại hóa đơn nha. Hình như có gì đó sai.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG TIẾNG ANH TRONG NHÀ HÀNG

  1. Dùng những câu đơn giản :

Khách đến trọ tại khách sạn thường là những người đến từ nhiều đất nước khác nhau và không phải ai cũng đều giỏi tiếng Anh. Do đó, bạn nên dùng từ, câu đơn giản nhất để giao tiếp tiếng anh nhà hàng căn bản với họ, tránh dùng những câu dài và phức tạp. Bạn cũng cần phát âm rõ ràng, chậm rãi để khách có thể hiểu được.

  1. Chú ý phép lịch sự :*

Cách nói cũng phải lịch sự, không thể nói chuyện với khách như nói chuyện với bạn bè. Khi hỏi khách, bạn nên dùng 4 dạng câubắt đầu bằng:

  • May I…
  • Would you…
  • Could you…
  • Shall I…
  1. Tránh dùng tiếng lóng :

Tiếng lóng là những từ ngữ đặc trưng của địa phương, của một tầng lớp người mà khôngphải ai cũng hiểu được. Hơn nữa, tiếng lóng là lối nói ko trang trọng, cho nên cần hạn chếsử dụng.

VD: khôngnên nói Ok, Yeah,.. mà nên nói: Certainly, Yes, Of course…

  1. Khi chưa nghe kịp hãy lịch sự yêu cầu khách lặp lại:

Các mẫu câu lịch sự để yêu cầu người khác lặp lại:

  • I beg your parson .
  • Pardon me? .
  • I am sorry. I don’t undersand. Could you please repeat that?

Tham khảo thêm:

Mẫu câu tiếng Anh khi đi du lịch cần biết [Phần 1: Ở sân bay]

Mẫu câu tiếng Anh khi đi du lịch [Phần 2: Ở khách sạn]

Video liên quan

Chủ Đề