Nhất tâm nghĩa là gì

Lúc mới học đạo có ba điều tôi luôn luôn suy nghĩ thắc mắc. Tại sao chúng ta có thể niệm đến:

Nhất tâm bất loạn?


Nhất tâm chỉ còn một niệm?
Niệm mà không niệm, không niệm mà niệm?
[Ở đây chỉ giải thích câu này, còn hai câu trên đã giải thích trong bài
“Những Dấu Hiệu Khi Được Nhất Tâm” rồi.]Sau khi được nhất tâm tôi mới lãnh ngộ được ba ý nghĩa cao thâm này.

Lời của Ngài Cưu-ma-la-Thập dịch: “Nhất tâm bất loạn”. Câu này hoàn toàn chính xác. Không những chính xác mà còn có dụng ý thâm sâu, nên khiến chúng ta hiểu lầm, cho là Ngài dịch không được chính xác.


Chúng ta đều có một câu hỏi rằng: Làm sao niệm Phật có thể đạt đến nhất tâm bất loạn? Điều này vô cùng khó khăn, lỡ chúng ta niệm Phật cả đời mà vọng tưởng vẫn còn thì làm sao có hy vọng vãng sanh? Vì vậy mà chúng ta hoang mang không có tự tin. Chúng ta hoang mang là vì không hiểu được ý của Ngài [thật ra ý Ngài dịch rất đơn giản vì chúng ta không hiểu nên trở thành phức tạp].
Ngài nói trên cái chơn tâm Phật tánh của chúng ta, không phải nói trên cái tâm vọng tưởng, chấp trước của chúng ta. Vọng tưởng và nghiệp chướng của chúng ta không bao giờ hết. Nếu có thể thì Phật đâu cần dạy chúng ta phương pháp tu để đới nghiệp vãng sanh? [đới nghiệp: là mang theo nghiệp. Vãng sanh: là thoát khỏi luân hồi để sanh về cõi Cực Lạc. Luân hồi: là đầu thai trở lại]
Chúng ta xưa nay bỏ quên tâm thật [tâm Phật] của mình mà chỉ dùng cái tâm vọng tưởng, chấp trước của thân giả tạm [tâm giả] để nhìn sự việc nên ta mới hiểu lầm ý của Ngài.
Dụng ý của Ngài muốn nói là: khi chúng ta phát tâm niệm Phật để thành Phật thì chúng ta đã dùng tâm Phật của mình để mà niệm Phật. Lúc mới phát tâm tu niệm dĩ nhiên vọng tưởng kéo đến dồn dập. Niệm một thời gian thì tâm Phật của ta mới được thức tỉnh. Khi tâm Phật được thức tỉnh thì tâm của ta mới biết phân biệt được đâu là tốt xấu, chánh tà. Niệm tinh tấn lâu ngày chơn tâm của ta sẽ tự nhiên hiển hiện. Trí tuệ khai mở xua đuổi hết các tâm ma nhơ bẩn, xấu xa của ta, khống chế được vọng tưởng [khống chế không có nghĩa là diệt sạch]. Khi tâm hoàn toàn được thanh tịnh thì không còn bị các tâm loạn dẫn dắt mê hoặc [tâm loạn, không phải vọng tưởng loạn]. Quyết một lòng niệm Phật để thành Phật, dù cho vật đổi sao dời hay vũ trụ có sụp đổ thì tâm ta vẫn kiên định giữ câu A Di Đà.
Nhất - Một lòng.
Tâm - Chuyên tâm niệm Phật.
Bất - Không thối chuyển.
Loạn - Không bị loạn tâm mê hoặc.
Vậy câu nhất tâm bất loạn của Ngài Cưu-ma-la-thập dịch hoàn toàn chính xác, đúng với ý nghĩa kinh điển của Phật.
Ngài Huyền Trang Tam Tạng dịch: “Nhất tâm hệ niệm”. Ngài nói trên cái căn cơ hiểu biết của chúng sanh. Ngài hoàn toàn không nói trên cái sự hiểu biết của Ngài, đây là khổ tâm và dụng ý của Ngài. Tại sao? Vì Ngài thấy câu nhất tâm bất loạn quá cao thâm. Ngài lo rằng căn cơ chúng sanh không hiểu suốt. Vì muốn độ chúng sanh nên Ngài dịch nhất tâm hệ niệm. Vì Ngài biết rõ chỉ cần chúng sanh Nhất tâm hệ niệm, thì chúng sanh sẽ đạt đến Nhất tâm bất loạn.
Một Ngài thì dịch trên tâm của chúng sanh còn một Ngài thì dịch trên căn cơ của chúng sanh. Nhập hai câu dịch của hai Ngài chung lại với nhau thì chúng ta sẽ thấy “Thập toàn thập mỹ”. Hai câu này bổ túc và trợ lực cho nhau, giúp cho chúng sanh được nhiều sự lợi lạc hiểu biết từ phát tâm tu cho tới khi thành quả. Công đức của hai Ngài sư tổ thật là vô lượng vô biên.

A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y

Cùng xem tên Nhất Tâm có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 1 người thích tên này..

Nhật Tâm có ý nghĩa là Tấm lòng tươi sáng như ánh Mặt Trời

NHẤT SELECT * FROM hanviet where hHan = 'nhất' or hHan like '%, nhất' or hHan like '%, nhất,%'; 一 có 1 nét, bộ NHẤT [số một] 壹 có 12 nét, bộ SĨ [kẻ sĩ] 弌 có 4 nét, bộ DẶC [bắn, chiếm lấy]

TÂM SELECT * FROM hanviet where hHan = 'tâm' or hHan like '%, tâm' or hHan like '%, tâm,%'; 心 có 4 nét, bộ TÂM [TÂM ĐỨNG] [quả tim, tâm trí, tấm lòng] 忄 có 3 nét, bộ TÂM [TÂM ĐỨNG] [quả tim, tâm trí, tấm lòng] 芯 có 8 nét, bộ THẢO [cỏ]

Bạn đang xem ý nghĩa tên Nhất Tâm có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

NHẤT trong chữ Hán viết là 一 có 1 nét, thuộc bộ thủ NHẤT [一], bộ thủ này phát âm là yi có ý nghĩa là số một.

Chữ nhất [一] này có nghĩa là: [Danh] Một, là số đứng đầu các số đếm.[Danh] Họ {Nhất}.[Hình] Cùng, giống nhau, tương đồng. Như: {nhất mô nhất dạng} 一模一樣 hoàn toàn giống nhau, {đại tiểu bất nhất} 大小不一 lớn nhỏ không như nhau. Trung Dung 中庸: {Cập kì thành công nhất dã} 及其成工一也 Nên công cùng như nhau vậy.[Hình] Chuyên chú. Như: {chuyên nhất bất biến} 專一不變 một lòng chuyên chú không đổi.[Hình] Mỗi, mỗi một, từng cái một. Như: {nhất hiệt lục bách tự} 一頁六百字 mỗi trang sáu trăm chữ.[Hình] Thứ nhất. Tả truyện 左傳: {Phù chiến, dũng khí dã, nhất cổ tác khí, tái nhi suy, tam nhi kiệt} 夫戰, 勇氣也, 一鼓作氣, 再而衰, 三而竭 [Tào Quế luận chiến 曹劌論戰] Sự chiến tranh, nói về dũng khí, [nghe] tiếng trống thứ nhất thì [quân] hăng hái, tiếng thứ hai lòng hăng hái giảm xuống, lần thứ ba thì hăng hái hết cả.[Hình] Cả, toàn, suốt. Như: {nhất thân thị hãn} 一身是汗 cả người mồ hôi, {nhất sanh} 一生 suốt đời, {nhất đông} 一冬 cả mùa đông.[Hình] Còn có một cái khác là. Như: {ba gia, nhất danh tây hồng thị} 番茄, 一名西紅柿 cà chua, còn có tên là {tây hồng thị}.[Động] Họp thành một. Đỗ Mục 杜牧: {Lục vương tất, tứ hải nhất} 六王畢, 四海一 [A Phòng cung phú 阿房宮賦] Sáu vua bị diệt, bốn bể thống nhất.[Phó] Vừa mới. Như: {nhất thính tựu đổng} 一聽就懂 vừa mới nghe là hiểu ngay.[Phó] Một chút, một lát [đặt giữa cùng một động từ dùng hai lần]. Như: {vấn nhất vấn} 問一問 hỏi một chút, {hiết nhất hiết} 歇一歇 nghỉ một lát.[Phó] Đều. Tuân Tử 荀子: {Nhất khả dĩ vi pháp tắc} 一可以為法則 [Khuyến học 勸學] Đều có thể dùng làm phép tắc.[Phó] Hễ, mỗi khi, cứ mỗi lần. Tư Mã Thiên 司馬遷: {Cứu binh bất chí, sĩ tốt tử thương như tích, nhiên Lăng nhất hô lạo, quân sĩ vô bất khởi} 救兵不至, 士卒死傷如積, 然陵一呼勞, 軍士無不起 [Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書] Quân cứu viện không tới, sĩ tốt bị tử thương chất đống, vậy mà [Lí] Lăng hễ hô một tiếng ủy lạo, quân sĩ không ai không vùng dậy.[Phó] Mà lại, lại [biểu thị sự không ngờ]. Sử Kí 史記: {Quả nhân chi quá nhất chí thử hồ!} 寡人之過一至此乎 [Hoạt kê truyện 滑稽傳] Lỗi của quả nhân, mà lại đến như thế sao!/[Liên] Hoặc, hoặc là. Trang Tử 莊子: {Nhất dĩ kỉ vi mã, nhất dĩ kỉ vi ngưu} 一以己為馬, 一以己為牛 [Ứng đế vương 應帝王] Hoặc coi mình là ngựa, hoặc coi mình là bò.[Trợ] Dùng để nhấn mạnh, tăng cường ngữ khí. Cổ thi 古詩: {Thượng hữu huyền ca thanh, Âm hưởng nhất hà bi} 上有絃歌聲, 音響一何悲 [Tây bắc hữu cao lâu 西北有高樓] Trên lầu có tiếng đàn ca, Âm hưởng sao mà bi thương vậy.

TÂM trong chữ Hán viết là 心 có 4 nét, thuộc bộ thủ TÂM [TÂM ĐỨNG] [心 [忄]], bộ thủ này phát âm là xīn có ý nghĩa là quả tim, tâm trí, tấm lòng.

Chữ tâm [心] này có nghĩa là: [Danh] Trái tim.[Danh] Tư tưởng, ý niệm, cảm tình, lòng dạ. Như: {thương tâm} 傷心 lòng thương xót, {tâm trung bất an} 心中不安 trong lòng không yên, {tâm tình phiền muộn} 心情煩悶 lòng buồn rầu.[Danh] Phật học cho muôn sự muôn lẽ đều do tâm người tạo ra, gọi là phái {duy tâm} 唯心. Nhà Phật chia ra làm nhiều thứ. Nhưng rút lại có hai thứ tâm trọng yếu nhất: [1] {vọng tâm} 妄心 cái tâm nghĩ ngợi lan man sằng bậy, [2] {chân tâm} 真心 cái tâm nguyên lai vẫn sáng láng linh thông, đầy đủ mầu nhiệm không cần phải nghĩ mới biết, cũng như tấm gương trong suốt, vật gì qua nó là soi tỏ ngay, khác hẳn với cái tâm phải suy nghĩ mới biết, phải học hỏi mới hay. Nếu người ta biết rõ cái chân tâm [{minh tâm} 明心] mình như thế mà xếp bỏ sạch hết cái tâm nghĩ ngợi lan man sằng bậy đi thì tức thì thành đạo ngay.[Danh] Suy tư, mưu tính. Như: {vô tâm} 無心 vô tư lự.[Danh] Tính tình. Như: {tâm tính} 心性 tính tình.[Danh] Nhụy hoa hoặc đầu mầm non. Như: {hoa tâm} 花心 tim hoa, nhụy hoa.[Danh] Điểm giữa, phần giữa. Như: {viên tâm} 圓心 điểm giữa vòng tròn, {trọng tâm} 重心 điểm cốt nặng của vật thể [vật lí học], {giang tâm} 江心 lòng sông, {chưởng tâm} 掌心 lòng bàn tay.[Danh] Sao {Tâm} 心, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.[Danh] Cái gai.

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số

Tên Nhất Tâm trong tiếng Việt có 8 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Nhất Tâm được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

- Chữ NHẤT trong tiếng Trung là 一[Yī].
Tên TÂM trong tiếng Trung hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Trung không? Nếu biết xin góp ý vào email giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!
- Chữ NHẤT trong tiếng Hàn là 일[Il].- Chữ TÂM trong tiếng Hàn là 심[Sim].Tên Nhất Tâm trong tiếng Trung viết là: 一 [Yī].
Tên Nhất Tâm trong tiếng Trung viết là: 일심 [Il Sim].

Hôm nay ngày 19/09/2022 nhằm ngày 24/8/2022 [năm Nhâm Dần]. Năm Nhâm Dần là năm con Hổ do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Kim hoặc đặt tên con trai mệnh Kim theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:

Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn nên dùng các chữ thuộc bộ chữ Vương, Quân, Đại làm gốc, mang hàm ý về sự oai phong, lẫm liệt của chúa sơn lâm.

Những tên gọi thuộc bộ này như: Vương, Quân, Ngọc, Linh, Trân, Châu, Cầm, Đoan, Chương, Ái, Đại, Thiên… sẽ giúp bạn thể hiện hàm ý, mong ước đó. Điều cần chú ý khi đặt tên cho nữ giới tuổi này là tránh dùng chữ Vương, bởi nó thường hàm nghĩa gánh vác, lo toan, không tốt cho nữ.

Dần, Ngọ, Tuất là tam hợp, nên dùng các chữ thuộc bộ Mã, Khuyển làm gốc sẽ khiến chúng tạo ra mối liên hệ tương trợ nhau tốt hơn. Những chữ như: Phùng, Tuấn, Nam, Nhiên, Vi, Kiệt, Hiến, Uy, Thành, Thịnh… rất được ưa dùng để đặt tên cho những người thuộc tuổi Dần.

Các chữ thuộc bộ Mão, Đông như: Đông, Liễu… sẽ mang lại nhiều may mắn và quý nhân phù trợ cho người tuổi Dần mang tên đó.

Tuổi Dần thuộc mệnh Mộc, theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Vì vậy, nếu dùng các chữ thuộc bộ Thủy, Băng làm gốc như: Băng, Thủy, Thái, Tuyền, Tuấn, Lâm, Dũng, Triều… cũng sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho con bạn.

Hổ là động vật ăn thịt, rất mạnh mẽ. Dùng các chữ thuộc bộ Nhục, Nguyệt, Tâm như: Nguyệt, Hữu, Thanh, Bằng, Tâm, Chí, Trung, Hằng, Huệ, Tình, Tuệ… để làm gốc là biểu thị mong ước người đó sẽ có một cuộc sống no đủ và tâm hồn phong phú.

Băng Tâm, Duy Tâm, Hải Tâm, Hiểu Tâm, Hồng Tâm, Hữu Tâm, Khải Tâm, Mai Tâm, Minh Tâm, Mỹ Tâm, Ngọc Tâm, Nhật Tâm, Như Tâm, Phúc Tâm, Phương Tâm, Tâm, Tâm Anh, Tâm Di, Tâm Diệp, Tâm Hằng, Tâm Hạnh, Tâm Hiền, Tâm Hữu, Tâm Khanh, Tâm Linh, Tâm Minh, Tâm Nguyên, Tâm Nguyệt, Tâm Nhi, Tâm Như, Tâm Oanh, Tâm Thanh, Tâm Thiện, Tâm Trang, Tâm Ðoan, Tâm Đan, Thái Tâm, Thanh Tâm, Thiện Tâm, Thục Tâm, Thủy Tâm, Tịnh Tâm, Tố Tâm, Trang Tâm, Tú Tâm, Tuấn Tài Ðức Tâm, Tuyết Tâm, Xuân Tâm, Ðức Tâm, Đan Tâm,

Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.

Thiên cách tên Nhất Tâm

Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp. Tổng số thiên cách tên Nhất Tâm theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 46. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Không Cát. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.

Thiên cách đạt: 3 điểm.

Nhân cách tên Nhất Tâm

Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên [Nhân cách bản vận]. Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.

Tổng số nhân cách tên Nhất Tâm theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 45. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Thường, .

Nhân cách đạt: 5 điểm.

Địa cách tên Nhất Tâm

Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.

Địa cách tên Nhất Tâm có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 42. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Không Cát.

Địa cách đạt: 3 điểm.

Ngoại cách tên Nhất Tâm

Ngoại cách tên Nhất Tâm có số tượng trưng là 0. Đây là con số mang Quẻ Thường.

Địa cách đạt: 5 điểm.

Tổng cách tên Nhất Tâm

Tổng cách tên Nhất Tâm có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 45. Đây là con số mang Quẻ Thường.

Tổng cách đạt: 5 điểm.

Bạn đang xem ý nghĩa tên Nhất Tâm tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên Nhất Tâm là: 59/100 điểm.


tên khá hay

Xem thêm: những người nổi tiếng tên Tâm


Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.

Điều khoản: Chính sách sử dụng

Copyright 2022 TenDepNhat.Com

Video liên quan

Chủ Đề