Nifedipin t20 stada là thuốc gì

Thuốc Nifedipin T20 Stada retard là thuốc ETC được chỉ định để điều trị Sốc do tim, hẹp động mạch chủ nặng.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Nifedipin T20 Stada retard

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Nifedipin T20 Stada retard retard là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-24568-16

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: CTYTNHH LDSTADA – VIỆT NAM.
  • Địa chỉ: 40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Nifedipin T20 Stada retard

Mỗi viên chứa:

  • Nifedipin……………………………………………………………………………………………………………………20mg.
  • Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.

Công dụng của thuốc Nifedipin T20 Stada retard trong việc điều trị bệnh

Thuốc Nifedipin T20 Stada retard là thuốc ETC được chỉ định để:

  • Dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.
  • Tăng huyết áp.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Nifedipin T20 Stada retard

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Tăng huyết áp: 1 viên x 2 lần/ngày, có thể tăng liều lên 2 viên x2 lần/ngày hoặc 20 -100 mg x 1 lần/ngày.
  • Dự phòng đau thắt ngực: 1 viên x 2 lần/ngày, có thể tăng liều lên tới 2 viênx2 lần/ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Nifedipin T20 Stada retard

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với Nifedipin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Sốc do tim, hẹp động mạch chủ nặng.
  • Nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng.
  • Cơn đau cấp trong dau thắt ngực ổn định mạn, nhất là trong đau thắt ngực không ổn định.
  •  Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Tác dụng phụ thuốc

  • Các tác dụng không mong muốn thường xảy raở giai đoạn đầu dùng thuốc và giảm dần sau vài tuần hoặc
    khi giảm dần liều điều trị.
  • Thường gặp: phù mắt cá chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt, đánh trống ngực, tim đập nhanh, buồn
    nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.
  • Ít gặp: ngoại ban, mày đay, ngứa.
  • Hiếm gặp: ban xuất huyết, phản ứng dị ứng, giảm bạch cầu hạt, viêm da tróc vảy, khó thở, đau cơ, đau khớp, dị cảm…

Xử lý khi quá liều

  • Triệu chứng: buôn nôn, đau đầu, hạ huyết áp, tim đập nhanh hoặc chậm, đỏ bừng mặt, hạ kali máu, blốc nhĩ  thất…
  • Xử trí: Nhanh chóng rửa dạ dày, uống than hoạt. Dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và triệu chứng.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Nifedipin T20 Stada retard

Điều kiện bảo quản

Thuốc Nifedipin T20 Stada retard  nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Nifedipin T20 Stada retard

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Nifedipin T20 Stada retard  tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Nifedipin T20 Stada retard

Dược lực học

  • Nifedipin là thuốc chẹn kênh Calci thuộc nhóm dihydropyridin, có tác dụng chống cơn đau thắt ngực,
    chống tănghuyết áp và điều trị bệnh Raynaud.
  • Nifedipin ức chế chọn lọc dòng ion calci di vào trong tế bào, bằng cách tương tác đặc hiệu với kênh calci
    ở màng tế bào. Thuốc có tác dụng tương đối chọn lọc trên cơ trơn mạch máu, ít có tác dụng hơn với tế bào cơ tim. Vì vậy ở liều điều trị thuốc không ảnh hưởng trực tiếp trên co bóp và dẫn truyền xung động tim.
  • Tác dụng chống tăng huyết áp: Nifedipin làm giảm sức căng ở cơ trơncác tiểu động mạch do đó làm giảm sức cản ngoại vi và làm giảm huyết áp.
  • Tác dụng chống đau thất ngực: Do thuốc gây giãn mạch vành làm tăng lượng máu trở về tim vì vậy tăng
    cung cấp oxygen cho cơ tim; thuốc làm giảm hậu gánh nên làm giảm nhu cầu về oxy của cơ tim. Kết quả làm giảm co thắt mạch vành và giảm co thắt mạch ngoại vi. Thuốc có tác dụng tốt đối với cơn đau thắt ngực kiểu khác (kiểu Prinzmetal).
  • Tác dụng chống bệnh Raynaud: Nifedipin làm mất hoặc làm giảm co thắt mạch chỉ, do đó làm giảm được
    bệnh Raynaud nguyên phát và thứ phát.

Dược động học

  • Thuốc được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nhưng do chuyển hóa bước một mạnh ở gan nên sinh khả dụng sau cùng là 45 – 75 %.
  • Ở dạng phóng thích kéo dài, Nifedipin có tốc độ hòa tan chậm, do đó tốc độ hấp thu chậm hơn so với dạng viên bào chế thông thường. Sau khi uống, nồng độ tối đa đạt được trong huyết tương khoảng từ 2 đến 4 giờ. Nửa đời trong huyết tương là 6 – 11 giờ.
  • Thức ăn làm chậm nhưng không làm giảm hấp thu thuốc. Thuốc liên kết với albumin huyết tương 92 – 98%.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Các nghiên cứu trên súc vật cho thay Nifedipin gây độc đối với bào thai và gây quái thai, thường gặp là các
    biến dạng xương. Vì vậy không được dùng Nifedipin cho người mang thai trừ khi thật cần thiết.
  • Do Nifedipin dat nồng độ cao trong sữa mẹ nên có thể gặp các tai biển đối với trẻ bú mẹ ngay cả ở liều bình thường. Vì vậy không dùng thuốc này cho người đang cho con bú, hoặc phải thôi cho trẻ bú khi mẹ dùng thuốc.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Phải kiểm tra huyết áp đều đặn khi dùng thuốc để điều trị cao huyết áp.
  • Mỗi cá nhân có sự đáp ứng với thuốc khác nhau, do đó khả năng vận hành máy móc, tàu xe hoặc làm việc
    trong điều kiện không an toàn có thể giảm xuống khi dùng thuốc. Điều này thường gặp khi bắt đầu điều trị, khi tăng liều hoặc khi uống thuốc cùng với rượu.

Hình ảnh minh họa

Nifedipin t20 stada là thuốc gì
Nifedipin T20 Stada retard

Nguồn tham khảo

Drugbank