- Câu 7.
- Câu 8.
Câu 7.
Cho biết \[\widehat {{O_1}} = \widehat {{O_2}} = \widehat {{O_3}} = \widehat {{O_4}}\]. Hãy nhìn vào hình 16 rồi điền các tỉ số đúng vào những chỗ trống sau:
\[\begin{array}{l}
\dfrac{{AB}}{{BC}} = \dfrac{{....}}{{....}};\,\,\dfrac{{CD}}{{DE}} = \dfrac{{....}}{{....}}\\
\dfrac{{BC}}{{CD}} = \dfrac{{....}}{{....}};\,\,\dfrac{{AC}}{{CE}} = \dfrac{{....}}{{....}}
\end{array}\]
Phương pháp giải:
Phương pháp:
Sử dụng:
- Định lí: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn tỉ lệ với hai cạnh kề của hai đoạn ấy.
Lời giải chi tiết:
Lời giải:
Vì \[OB\] là tia phân giác của\[\widehat {AOC}\] nên ta có:\[\dfrac{{AB}}{{BC}} = \dfrac{{OA}}{{OC}}\].
Vì \[OD\] là tia phân giác của\[\widehat {COE}\] nên ta có:\[\dfrac{{CD}}{{DE}} = \dfrac{{OC}}{{OE}}\].
Vì \[OC\] là tia phân giác của\[\widehat {BOD}\] nên ta có:\[\dfrac{{BC}}{{CD}} = \dfrac{{OB}}{{OD}}\].
Vì \[OC\] là tia phân giác của\[\widehat {AOE}\] nên ta có:\[\dfrac{{AC}}{{CE}} = \dfrac{{OA}}{{OE}}\].
Câu 8.
Cho biết \[\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_2}},\,AD = 3,5;\,BC = 4;\] \[CD = 2,5\] [h.17].
Độ dài \[x\] của \[AB\] là:
[A] \[5;\] [B] \[5,5;\] [C] \[5,6\].
Khoanh tròn vào chữ cái trước khẳng định đúng.
Phương pháp giải:
Phương pháp:
Sử dụng:
- Định lí: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn tỉ lệ với hai cạnh kề của hai đoạn ấy.
Lời giải chi tiết:
Lời giải:
Vì \[AC\] là tia phân giác của\[\widehat {DAB}\] nên ta có:
\[\begin{array}{l}
\dfrac{{CD}}{{AD}} = \dfrac{{CB}}{{AB}}\\
\Rightarrow \dfrac{{2,5}}{{3,5}} = \dfrac{4}{x}\\
\Rightarrow x = \dfrac{{3,5.4}}{{2,5}} = 5,6.
\end{array}\]
Chọn C.