Trình tự thực hiện
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/ Kết quả |
B1 | Nộp hồ sơ | Cá nhân, tổ chức | Giờ hành chính | Theo mục 3.2 |
B2 | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ: + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả và chuyển hồ sơ đến lãnh đạo Phòng chuyên môn thụ lý, giải quyết | Bộ phận TN&TKQ [UBND huyện] | Trả ngay Trong ngày | - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ [Mẫu số 02] - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả [Mẫu số 01] - Sổ theo dõi hồ sơ [Mẫu số 06] |
B3 | Phân công công chức thụ lý hồ sơ | Lãnh đạo phòng chuyên môn [UBND huyện] | 01 ngày | Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ [Mẫu số 05] |
B4 | Thẩm định hồ sơ: Công chức phòng chuyên môn xem xét, thẩm định hồ sơ: a] Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: công chức phòng chuyên môn dự thảo thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trình Lãnh đạo Phòng và Lãnh đạo UBND huyện. b] Trường hợp hồ sơ cần bổ sung: công chức phòng chuyên môn thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do hồ sơ cần bổ sung trình Lãnh đạo Phòng và Lãnh đạo UBND huyện. c] Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: công chức phòng chuyên môn thực hiện theo Bước 5. | + Lãnh đạo UBND huyện + Lãnh đạo phòng chuyên môn + Công chức phòng chuyên môn | 07 ngày + Công chức phòng chuyên môn: 03 ngày + Lãnh đạo phòng: 02 ngày + Lãnh đạo UBND: 02 ngày | - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ [Mẫu số 03]; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ [Mẫu số 02]; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ [Mẫu số 05] |
B5 | B5.1: Dự thảo văn bản xin ý kiến các phòng, ban có liên quan. | Công chức phòng chuyên môn | 01 ngày | Công văn |
B5.2: Lãnh đạo Phòng chuyên môn kiểm soát văn bản dự thảo, ký nháy trình Lãnh đạo UBND | Lãnh đạo Phòng chuyên môn | 01 ngày | ||
B5.3: Lãnh đạo UBND huyện xem xét, ký văn bản; Công chức phòng chuyên môn chuyển văn bản đến bộ phận văn thư để phát hành | Lãnh đạo UBND huyện Công chức phòng chuyên môn | 01 ngày | ||
B5.4: Lấy số, đóng dấu, phát hành văn bản | Bộ phận văn thư | Ngay sau khi lãnh đạo UBND huyện ký văn bản | ||
B5.5: Văn bản cho ý kiến của phòng, ban có liên quan thuộc UBND huyện | Các phòng, ban có liên quan | 07 ngày | Văn bản cho ý kiến của phòng, ban có liên quan | |
B6 | Công chức phòng chuyên môn tổng hợp ý kiến các đơn vị liên quan, dự thảo Quyết định UBND huyện trình Lãnh đạo Phòng, Lãnh đạo UBND huyện. [Trường hợp ý kiến các phòng, ban liên quan không đồng ý, cần giải trình bổ sung: công chức phòng chuyên môn tổng hợp, dự thảo báo cáo UBND huyện xem xét chỉ đạo]. | Công chức Phòng chuyên môn | 05 ngày | Quyết định hành chính/Văn bản |
B7 | Lãnh đạo Phòng Nội vụ xem xét dự thảo Quyết định hoặc văn bản do công chức tham mưu, ký nháy trình Lãnh đạo UBND huyện | Lãnh đạo Phòng chuyên môn | 02 ngày | Quyết định hành chính/Văn bản |
B8 | Lãnh đạo UBND huyện ký Quyết định cho phép hoặc cho ý kiến chỉ đạo giải quyết | Lãnh đạo UBND huyện | 03 ngày | |
B9 | Công chức phòng chuyên môn chuyển văn bản đến bộ phận văn thư của UBND huyện để phát hành | Công chức phòng chuyên môn | 01 ngày | Quyết định hành chính/Văn bản |
B10 | - Lấy số, đóng dấu, phát hành văn bản - Vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức/cá nhân - Thống kê và theo dõi Công chức UBND huyện có trách nhiệm thống kê kết quả thực hiện TTHC | Bộ phận văn thư Bộ phận TN&TKQ Phòng chuyên môn, Bộ phận TN&TKQ | Theo phiếu hẹn 01 ngày |
|
B11 | Trường hợp hồ sơ quá ngày hẹn trả kết quả theo quy định, dự thảo văn bản xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả cho tổ chức/cá nhân biết. | Phòng chuyên môn [UBND huyện] | Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả [mẫu số 04] |
Thành phần số lượng hồ sơ
- Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội [theo mẫu];
- Danh sách và trích ngang của những người dự kiến trong ban vận động thành lập hội: họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; trú quán; trình độ văn hóa; trình độ chuyên môn.
- Đối với người dự kiến là người đứng đầu Ban vận động thành lập hội phải có:
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; Đối với người đứng đầu [Trưởng ban] Ban vận động thành lập hội thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải có văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
+ Phiếu lý lịch tư pháp thực hiện theo quy định của pháp luật.
Đối tượng thực hiện Cán bộ, công chức thuộc Phòng chuyên môn quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động, các phòng ban/cơ quan liên quan thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan
Cơ sở pháp lý
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010;
- Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15/7/2015 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính phủ;
- Quyết định số 1943/QĐ-UBND ngày 10/5/2012 và Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của UBND Thành phố Hà Nội ban hành Quy định về tổ chức, hoạt động của Hội và nhiệm vụ quản lý nhà nước về Hội trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 5905/QĐ-UBND ngày 24/10/2019 về việc công bố danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ, Tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội.