Sơ đồ công nghệ nhà máy hóa chất tân bình

Trong KCN Tân Bình có tổng số doanh nghiệp đang hoạt động là 136, trong đó có 2 doanh nghiệp có một phần diện tích ở ngoài có hệ thống xử lý nước thải cục bộ, phần diện tích còn lại nằm trong KCN không có hạng mục phát sinh nước thải. Trong KCN có 36 Doanh nghiệp phát sinh nước thải sản xuất trong đó có 12 doanh nghiệp có hệ thống xử lý nước thải cục bộ.

39 trang | Chia sẻ: | Lượt xem: 8646 | Lượt tải: 1

Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quy trình công nghệ xử lý nước thải khu công nghiệp Tân Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 1  LUẬN VĂN Đề tài: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI KCN TÂN BÌNH BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 2 MỤC LỤC CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH ............................................................ 4 1.1. Giới thiệu về công ty Tanimex ............................................................................................................ 4 1.2.2. Cơ cấu ngành nghề và lao động của KCN .................................................................................... 6 CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KCN TÂN BÌNH ..... 8 2.1. Nhiệm vụ, chức năng của nhà máy .................................................................................................... 8 2.1.1. Nhiệm vụ ........................................................................................................................................ 8 2.1.2. Chức năng ...................................................................................................................................... 8 2.2. Thuận lợi và khó khăn của nhà máy ................................................................................................. 8 CHƯƠNG III: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI KCN TÂN BÌNH ...................... 10 3.1 . Đặc điểm, thành phần và tính chất nước thải .............................................................................. 10 Hiện trạng môi trường nước ............................................................................................................................. 11 3.3. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của nhà máy ............................................................................... 14 3.3.2. Thuyết minh ..................................................................................................................................... 16 3.4. Cấu tạo và chức năng từng công trình đơn vị ................................................................................ 17 3.4.1 Song chắn rác thô ................................................................................................................................... 17 3.4.2 Bể thu gom ............................................................................................................................................. 18 3.4.3 Thiết bị lọc rác tinh ................................................................................................................................ 19 3.4.5 Bể điều hòa ............................................................................................................................................. 21 3.4.6 Bể SBR [Sequencing Batch Reactor: bể phản ứng sinh học từng mẻ liên tục] ................................. 23 3.4.7 Bể khử trùng ........................................................................................................................................... 27 3.4.8 Bể nén bùn .............................................................................................................................................. 28 3.5.1. Vận hành hệ thống .......................................................................................................................... 30 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................................................... 37 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 3 KẾT LUẬN........................................................................................................................................................ 37 KIẾN NGHỊ ....................................................................................................................................................... 39 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 4 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH 1.1. Giới thiệu về công ty Tanimex Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU DICH VỤ VÀ ĐẦU TƯ TÂN BÌNH Tiền thân là Công ty Dịch vụ và Cung ứng Xuất khẩu, được thành lập theo Quyết định số 1920/QĐ – UB ngày 11 tháng 11 năm 1981 của Ủy ban Nhân dân quận Tân Bình. Năm 1992, Công ty Sản xuất Kinh doanh Xuất nhập khẩu Dịch vụ và Đầu tư Tân Bình được thành lập theo Quyết định số 218/QĐ – UB ngày 11 tháng 2 năm 1992 của Ủy ban Nhân dân tp. Hồ Chí Minh. Ngày 30 tháng 12 năm 2006, UBND tp. Hồ Chí Minh đã ban hành quyết định số 6686/QĐ – UBND về việc phê duyệt phương án cổ phần hóa và chuyển công ty Sản xuất kinh doanh Xuất nhập khẩu Dịch vụ và Đầu tư Tân Bình thành công ty cổ phần Sản xuất kinh doanh Xuất nhập khẩu Dịch vụ và Đầu tư Tân Bình. Công ty chính thức đi vào hoạt động vào ngày 18 tháng 7 năm 2006 theo giấy CNĐKKD số 4103005032 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tp. Hồ Chí Minh cấp. Địa chỉ: 89 Lý Thường Kiệt, P. 9, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh. Điện thoại: [08] 8641885 – [08] 8644497 Fax: 84.8.8642060 Email: tanimex@hcm.vnn.vn Văn phòng KCN Tân Bình: Địa chỉ: 108 Tây Thạnh, P. 15, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh. Điện thoại: [08] 8150073 – [08] 8161254 – [08] 8152435 – [08] 8152434 Fax: 84.8.8150074 BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 5 Email: kcntanbinh@hcm.fpt.vn 1.2. Sự hình thành và phát triển của khu công nghiệp 1.2.1. Vị trí địa lý, địa hình KCN Tân Bình cố tổng diện tích khoảng 105,95 ha thuộc 2 phường Tây Thạnh và Sơn Kỳ, Quận Tân Phú – TPHCM Vị trí khu đất như sau:  Cách trung tâm thành phố 10km.  Nằm gần sân bay Tân Sơn Nhất.  Cách cảng Sài Gòn 11 km theo đường vận chuyển container.  Cách xa lộ vành đai Quốc lộ 1A 600m.  Cách Quốc lộ 22 khoảng 4 km. 1.2.2. Cơ sở hạ tầng Nguồn cung cấp điện Nhằm đảm bảo nhà máy hoạt động được liên tục, KCN có 2 nguồn cung cấp điện:  Trạm Tân Bình 1 nằm trong KCN: 110/22 KWV – 2 x 40 KVA.  Đường dây dự phong Hóc Môn và Vinatexco từ trạm 110/15 KW Bà Quẹo. Nguồn cung cấp nước Để đáp ứng đa tối nhu cầu về nước của các doanh nghiệp, KCN sử dụng 2 hệ thống cung cấp nước:  Công ty khai thác và xử lý nước ngầm TP: 50.000m3/ngày đêm.  Hệ thống nước sông Sài Gòn: 300.000m3/ngày đêm.  Hệ thống cấp nước nội bộ KCN: 6.000m3/ngày đêm. Hệ thống giao thông Tổng chiều dài các tuyến đường trong KCN với các loại đường có lộ giới từ 16m- 32m được trải bê tong nhựa nóng và nối trực tiếp với xa lộ vành đai [QL 1A], Quốc lộ 22, tải trọng H.30. Khu phụ trợ KCN BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 6 Chiếm 13,4 ha dùng để bố trí các công trình cung cấp năng lượng, cung cấp nước và cung cấp các dịch vụ vận tải, kho tải, kho ngoại quan. Ngoài ra, để đa dạng hóa kinh doanh và cũng như ngày càng hoàn thiện các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động sản xuất cảu các nhà đầu tư, ngay từ đầu năm 2000, KCN đã đồng loạt triển khai các dự án loại hình dịch vụ như: xây dựng khhu nhà kho xưởng cho thuê, Xưởng cung ứng phần ăn công nghiệp, Đội cây xanh – Môi trường, Xí nghiệp xây lắp và cơ khí xây dựng [trực thuộc Công ty TANIMEX], Trạm cung cấp nhiên liệu , thực hiện Dịch Vụ Đại Lý Bảo Hiểm, phòng giao dịch ngân hàng Vietcombank chi nhánh TP HCM. Ngoài ra còn triển khai thêm một số lại hình dịch vụ khác như: trạm khai thác nước ngầm , bán trả góp các căn hộ trong Chung cư cho các đối tượng có thu nhập thấp, các Khu vui chơi, Khu VHTDTT, Văn phòng cho thuê, Kho ngoại quan, Trạm xử lý nước thải, Bưu chính viễn thông và các công trình tiện ích phục vụ dân cư: trường học, y tế. Bên cạnh đó công tác tuyển dụng lao động để cung ứng cho các nhà máy trong KCN được Công ty Tanimex đặc biệt quan tâm. Đối với công tác bảo vệ và trật tự công cộng cũng được KCN quan tâm và thực hiện chuyên trách bởi Đội Bảo Vệ KCN, đồng thời phối hợp với các cơ quan địa phương. 1.2.2. Cơ cấu ngành nghề và lao động của KCN Cơ cấu ngành nghề Cơ cấu ngành nghề đầu tư vào KCN Tân Bình được quy hoạch cho các loại hình công nghiệp khá sạch, ít có khả năng gây ô nhiễm môi trường. hiện tại có khoảng 136 nhà đầu tư đang hoạt động trong KCN Tân Bình với các ngành nghề sản xuất đa dạng bai gồm: Các ngành công nghiệp nhẹ như: dệt, may, giày da, nữ trang, mỹ phẩm, dụng cụ tủy tinh, pha lê, mỹ nghệ silicat. Các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm. Các ngành công nghiệp in, sản xuất bao bì. Các ngành gia công chế biến nhựa cao su, composit, đồ gỗ. Các ngành sửa chữa, chế tạo máy, thiết bị phụ tùng, dụng cụ kim loại, xi mạ. Các ngành công nghiệp dược phẩm… BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 7 Lao động Các ngành nghề sản xuất có đặc tính chủ yếu sử dụng nhiều lao động phổ thông, lao động có tay nghề. Số lượng lao động chủ yếu tập trung vào các ngành sản xuất, các ngành dịch vụ chiếm số ít. Nguồn cung cấp lao động chủ yếu từ khu vực, các tỉnh thành khu vực lân cận. Lao động tập trung về phần lớn không được đào tạo ngành nghề cơ bản sẽ được đạy nghề tại đây. Hầu hết các lao động điều có trình độ văn hóa chưa tốt nghiệp phổ thông trung học. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 8 CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KCN TÂN BÌNH 2.1. Nhiệm vụ, chức năng của nhà máy 2.1.1. Nhiệm vụ  Nâng cao hiệu suất xử lý nước thải.  Tiết kiệm năng lượng.  Không để xảy ra sự cố về nước thải.  Đảm bảo xử lý triệt để nước thải của các doanh nghiệp trong KCN theo tiêu chuẩn nước loại B. 2.1.2. Chức năng Nhà máy xử lý nước thải tập trung là nơi xử lý nước thải của các công ty, xí nghiệp đang hoạt động trong KCN. Đồng thời tổ môi trường của KCN tại đây làm nhiệm vụ thu thập thông tin liên quan đến môi trường của các doanh nghiệp, lập báo cáo để trình lên sở Tài Nguyên Môi Trường và Hepza [Hepza là ban quản lý KCN – Khu chế xuất]. 2.2. Thuận lợi và khó khăn của nhà máy 2.2.1. Thuận lợi Nhà máy xử lý nước thải tập trung của KCN được xây dựng ở một địa điểm rất thuận lợi nằm trong KCN lại cách xa khu dân cư nên việc xử lý không gây ảnh hưởng đến người dân. 2.2.2. Khó khăn Nhà máy có diện tích tương đối nhỏ nên hệ thống xử lý cho cả KCN còn hạn chế và công nhân còn có hạn. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 9 2.3. Cơ cấu tổ chức và bố trí nhân sự trong nhà máy 2.4. Sơ đồ mặt bằng nhà máy TỔ TRƯỞNG NHÂN VIÊN THÍ NGHIỆM NHÂN VIÊN VẬN HÀNH NHÂN VIÊN BẢO DƯỠNG BẢO VỆ BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 10 CHƯƠNG III: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI KCN TÂN BÌNH 3.1 . Đặc điểm, thành phần và tính chất nước thải 3.1.1. Đặc điểm nước thải Nước thải từ KCN Tân Bình bao gồm 3 nguồn chính:  Nước thải sản xuất: là loai nước thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất của các nhà máy trong KCN. Loại nước thải này chứa rất nhiều chất khó phân hũy do các nhà máy sản xuất thực phẩm, điện tử, in ấn bao bì, da dày, sản xuất nhựa, cao su…và được quy vào loại nước thải nguy hại như dầu khoáng, kim loại nặng…Bên cạnh đó còn có nước thải từ các quá trình thu gom, rửa nguyên liệu, vệ sinh thiết bị.  Nước thải sinh hoạt: chủ yếu phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công – nhân viên. Nước thải này có chứa nhiều chất hữu cơ, các chất cặn bẩn, các chất lơ lửng, các chất dinh dưỡng và vi khuẩn.  Nước mưa: hầu hết nước mưa được chảy tràn ra kênh Tham Lương và kênh 19/5. Trong quá trình chảy tràn nước mưa kéo theo một số bụi bẩn và cá chất ô nhiễm trên bề mặt. tuy nhiên mức độ ô nhiễm tương đối nhẹ nên được quy là sạch, do đó việc thoát nước mưa xuống các kênh trong KCN được xem là an toàn đối với môi trường. Ở KCN nước thải được kiểm soát bằng lượng nước cấp cho KCN hoạt động. Lưu lượng nước thải nước thải công nghiệp dao động phụ thuộc vào lượng nước được sử dụng trong sản xuất và trong sinh hoạt, biến động theo ngày. Nhà máy xử lý nước thải với công xuất 2000m3/ngày đêm. 3.1.2 Thành phần và tính chất nước thải Hiện KCN với hơn 150 xí nghiệp lớn nhỏ và các ngành nghề khác nhau như: công nghiệp cơ khí, chế biến lương thực, may mặc, giày da, nhựa, cao su, vật liệu xây dựng, trang trí nội thất, gốm xứ, thủy tinh, lắp ráp điện tử, đồ điện gia dụng…Thành phần nước thải rất đa dạng phụ thuộc vào tùng khâu, từng nhà máy và luôn thay đổi. Nó chứa các BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 11 chất hữu cơ, chất rắn lơ lững, kim loại nặng, chất nổi…các hợp chất này ảnh hưởng lớn đến quá trình xử lý nước thải của nhà máy. Nước thải trong khu công nghiệp khi chế biến các chất hữu cơ, vô cơ. Trong công nghiệp sản xuất hình thành từ các quá trình sau: - Nước rửa nguyên liệu, sản phẩm, thiết bị. - Nước làm nguội - Nước được tách ra trong quá trình chế biến nguyên liệu. - Các loại nước khác: nước rửa bao bì, nhà xưởng, máy móc… Hiện trạng môi trường nước 3.2.1. Chất lượng nước thải của trạm XLNT tập trung KCN Tân Bình Nhà máy xử lý nước thải tập trung của KCN Tân Bình với công suất thiết kế 2000m3/ngày đêm đã được xây dựng và đi vào vận hành ổn định, được Sở Tài Nguyên & Môi Trường cấp văn bản nghiệm thu số 7272/TNMT-QLMT ngày 03/08/2006 cùng với giấy phép xả vào nguồn tiếp nhận. Để đánh giá hiện trạng chất lượng nước thải sau sử lý, Công ty CP SX KD SNK DV & ĐT Tân Bình [Tanimex] đã cho tiến hành đo đạc các chỉ tiêu nước thải định kỳ 4 lần/tháng với các chỉ tiêu: SS, COD, BOD5, pH trước xử lý và sau khi xử lý của nhà máy XLNT tập trung KCN Tân Bình. Đồng thời gửi đơn vị bên ngoài phân tích các chỉ tiêu theo TCVN 5945-2005. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 12 Bảng 3.1. Chất lượng nước thải trung bình của Trạm XLNT ngày 9/12/2009. STT Chỉ tiêu phân tích Đơn vị Kết quả TC nước thải [TCVN 5945-2005, cột B] Nước thải trước XL Nước thải sau XL 1 pH Mg/l 6,2 6,8 5,5-9 2 Mùi Khó chịu Không khó chịu Không khó chịu 3 Màu sắc Pt 340 42 50 4 SS Mg/l 140,4 10,5 100 5 COD Mg/l 951 55 80 6 BOD5 Mg/l 495 28 50 7 T-N Mg/l 8,91 4,06 30 8 T-P Mg/l 2,76 0,95 6 9 Hg Mg/l 0,005

Chủ Đề