So sánh hơn của thirsty

Tính từ là từ dùng để mô tả tính chất hay cung cấp thêm thông tin cho một danh từ. Việc cung cấp thêm thông tin cho danh từ này cũng làm giới hạn ý nghĩa của danh từ.

Ví dụ danh từ house mô tả tất cả các căn nhà. Khi ta cho tính từ vào để bổ nghĩa, ví dụ như The big house, ta biết thêm thông tin về căn nhà, nhưng đồng thời cũng giới hạn ý nghĩa của house, gạt ra ngoài các căn nhà nhỏ hay những căn nhà không lớn.

Có nhiều cách phân loại tính từ. Ở trình độ căn bản chúng tôi tạm thời phân ra các loại như sau:

  • Tính từ chỉ tính chất [qualificative adjectives].

  • Tính từ sở hữu [possessive adjectives].

  • Tính từ chỉ số lượng [adjectives of quantity].

  • Tính từ phân biệt [distributive adjectives].

  • Tính từ nghi vấn [interrogative adjectives].

  • Tính từ chỉ định [demonstrative adjectives].

Ngoài tính từ chỉ tính chất và tính từ sở hữu các tính từ còn lại cũng có thể làm đại từ [pronoun]. Vì thế những loại tính từ này sẽ được phân tích trong phần Đại từ [pronouns]

B. Hình thức của tính từ chỉ tính chất

Một từ có thể tự nó là một tính từ chỉ tính chất, ví dụ như blue, big, large... Tuy nhiên người ta cũng có thể hình thành tính từ chỉ tính chất theo các nguyên tắc sau:

Danh từ + y : storm --> stormy

Danh từ + ly : friend --> friendly

Danh từ + ful : harm --> harmful

Danh từ + less : care --> careless

Danh từ + en : wood --> wooden

Danh từ + ous : danger --> dangerous

Danh từ + able : honour --> honourable

Danh từ + some : trouble --> troublesome

Danh từ + ic : atom --> atomic

Danh từ + ed : talent --> talented

Danh từ + like : child --> childlike

Danh từ + al : education --> educational

Danh từ + an : republic --> republican

Danh từ + cal : histoty --> historical

Danh từ + ish : child --> childish

Quảng cáo

Khi bổ nghĩa cho một danh từ, tính từ có hai vị trí đứng, và như thế có hai chức năng ngữ pháp khác nhau:

  • Tính từ đứng ngay trước danh từ mà nó bổ nghĩa. Người ta gọi trường hợp này tính từ thuộc tính [attributive adjective].

    - Henry is an honest boy.

    - He has just bought a new, powerful and very expensive car.

  • Tính từ đứng sau danh từ mà nó bổ nghĩa. Khi đứng sau, nó được nối với danh từ ấy bằng động từ liên kết [linking verbs]. Người ta gọi trường hợp này là tính từ vị ngữ [predicative adjective].

    - That house is new.

    - She looks tired and thirsty.

Phần lớn các tính từ chỉ tính chất đều có thể dùng như một tính từ thuộc tính [attributive adjective] hay tính từ vị ngữ [predicative adjective].

- That house is blue.

- That blue house is mine.

Tuy nhiên có một số tính từ chỉ có thể dùng một cách mà thôi.

  • Chỉ dùng như tính từ thuộc tính [attributive adjective]: former, latter, inner, outer...

  • Chỉ dùng như tính từ vị ngữ [predicative adjective]: asleep, afraid, alone, alive, afloat, ashamed, content, unable....

Quảng cáo

Hiện tại phân từ [present participle] và quá khứ phân từ [past participle] đều có thể dùng như một tính từ.

Khi được dùng như một tính từ nó có đầy đủ đặc tính của một tính từ như làm tính từ thuộc tính hay tính từ vị ngữ, cách thành lập thể so sánh hơn với more, thể so sánh cực cấp với most...

Khi dùng làm tính từ, hiện tại phân từ mang ý nghĩa chủ động [active] trong khi quá khứ phân từ mang ý nghĩa thụ động [passive]. Hãy so sánh hai phân từ sau đây của động từ "to excite" có nghĩa là "kích động, kích thích":

[1] Football is an exciting game.

[Bóng đá là một môn thể thao sôi động.]

[2] The excited fans ran out in the streets.

[Các cổ động viên kích động chạy ra đường.]

Trong ví dụ [1], game giữ ý nghĩa chủ động, kích thích người khác. Trong ví dụ [2], fans mang ý nghĩa bị động, bị kích thích.

Các loạt bài khác:

Chúng ta đã học rất nhiều về tính từ trong tiếng anh. Nhưng không phải ai cũng nắm rõ Tính từ ngắn và tính từ dài và chúng có quy luật khác nhau trong câu so sánh như thế nào?. Vậy thế nào được coi là một tính từ ngắn hay dài?. Hôm nay mình sẽ giúp các bạn giải đáp vấn đề này nhé

Download Now: Trọn bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh FREE

Tính từ ngắn

  • Tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn.

Ví dụ:
Short – /ʃɔːrt/: ngắn
Sweet – /swiːt/: ngọt
Clever – /ˈklev.ɚ/: khéo léo, khôn khéo

  • Trong câu so sánh hơn kém, đối với tính từ ngắn ta chỉ cần thêm – er vào sau. Trong câu so sánh hơn nhất thêm – est.

Ví dụ:
Sharp – sharper – the sharpest: sắc – sắc hơn – sắc nhất
Light – lighter – the lightest: nhẹ – nhẹ hơn – nhẹ nhất

  • Thêm –r nếu tính từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm – e trong câu so sánh hơn kém, hoặc thêm –st nếu trong câu so sánh cao nhất.

Ví dụ:
Nice – nicer – the nicest: đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất
Close – closer – the closest: gần – gần hơn – gần nhất

  • Nếu tính từ kết thúc bằng “y” thì trong câu so sánh ta bỏ “y” để thêm -ier trong câu so sánh hơn kém, và thêm -iest trong câu so sánh cao nhất.

Ví dụ:
Happy – happier – the happiest: hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất
Easy – easier – the easiest: dễ dàng – dễ dàng hơn – dễ dàng nhất

  • Nếu trước phụ âm sau cùng là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm đó rồi mới thêm – er hoặc – iest.

Ví dụ:
Hot – hotter – the hottest: nóng – nóng hơn – nóng nhất
Big – bigger – the biggest: to lớn – to hơn – to nhất

2. Những tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài.

Ví dụ:
Beautiful – /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: đẹp
Intelligent – /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: thông minh
Expensive – /ɪkˈspen.sɪv/: đắt đỏ

  • Trong câu so sánh hơn kém chỉ cần thêm more vào trước tính từ, trong câu so sánh hơn nhất thì thêm the most vào trước tính từ.

Ví dụ :
More beautiful – the most beautiful: đẹp hơn – đẹp nhất

3. Một số trường hợp đặc biệt

  • Những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.

Ví dụ:
Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng – hài lòng hơn – hài lòng nhất
Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi

  • Những tính từ kết thúc bằng –le,–ow, –er, và –et thì có thể vừa thêm -er, -iest vào sau hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.

Ví dụ:
Quiet – quieter – quietest /more quiet – the most quiet: yên lặng – yên lặng hơn – yên lặng nhất
Clever – cleverer/ – cleverest/ more clever – the most cleaver: khéo léo – khéo léo hơn – khéo léo nhất
Narrow – narrower – narrowest /more narrow – the most narrow: hẹp – hẹp hơn – hẹp nhất
Simple – simpler – simplest /more simple – the most simple: đơn giản – đơn giản hơn – đơn giản nhất

  • Một số tính từ bất quy tắc khi so sánh hơn kém và cao nhất, phải học thuộc chúng.

Ví dụ:
Good – better – best: tốt – tốt hơn – tốt nhất
Well [healthy] – better: khỏe – khỏe hơn
Bad – worse – worst: tệ – tệ hơn – tệ nhất
Far – farther/further – the farthest/furthest: xa – xa hơn – xa nhất

Download Now: Trọn bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh FREE

Với bài viết tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng anh tác giả mong rằng bài viết này đã giải đáp hết thắc mắc của vấn đề. Hãy share nếu thấy bài học hữu ích và theo dõi để cập nhật những bài viết mới nhất của bên mình nhé.
Chúc các bạn thành công

So sánh hơn là một điểm ngữ pháp quan trọng nằm trong cấu trúc so sánh, bên cạnh đó còn có so sánh nhất, so sánh ngang bằng trong tiếng Anh, mà mọi người dù ở bất kì trình độ cũng cần phải nắm rõ. 

So sánh hơn trong tiếng Anh

Nguyên nhân nằm ở tần suất xuất hiện rất thường xuyên trong giao tiếp ở cuộc sống hằng ngày cũng như trong môi trường học thuật [IELTS, TOEIC,…]. Trong bài viết ngày hôm nay, tienganhduhoc.vn sẽ giúp bạn tổng kiến thức về So sánh hơn trong tiếng Anh [Comparisons] Các dạng cấu trúc bài tập.

1. So sánh hơn trong tiếng Anh

Đọc thêm bài viết hay về:

1.1. Khái niệm

So sánh hơn được hiểu là cấu trúc so sánh giữa 2 hay nhiều vật/người với nhau về 1 hay 1 vài tiêu chí, trong số có 1 vật đạt được tiêu chí được đưa ra cao nhất so với các vật còn lại.

So sánh hơn thường được sử dụng cho việc so sánh 2 hay nhiều vật/người với nhau [với những trường hợp so sánh 1 vật với tổng thể ta dùng so sánh nhất].

So sánh hơn trong tiếng Anh

1.2. Cấu trúc so sánh hơn

So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:      

  • S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Auxiliary V.
  • S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun.

Trong đó:      

  • S-adj-er: là tính từ được thêm đuôi “er”
  • S-adv-er: là trạng từ được thêm đuôi “er”
  • S1: Chủ ngữ 1 [Đối tượng được so sánh]
  • S2: Chủ ngữ 2 [Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1]
  • Auxiliary V: trợ động từ
  • [object]: tân ngữ
  • N [noun]: danh từ
  • Pronoun: đại từ

Ví dụ:

  • This book is thicker than that one.
  • They work harder than I do. = They work harder than me.

1.3. So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài

Cấu trúc:

  • S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Auxiliary V
  • S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:      

  • L-adj: tính từ dài
  • L-adv: trạng từ dài

Ví dụ:

  • He is more intelligent than I am = He is more intelligent than me.
  • My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me.

Lưu ý: So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước hình thức so sánh.

Ví dụ: My house is far more expensive than hers.

1.4. Chú ý khi so sánh hơn

Short adj [Tính từ ngắn]

  • Với tính từ có 1 âm tiết: long, short, tall,…

=> Nếu từ đó kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm thì gấp đôi phụ âm.

Ví dụ: Big => bigger; hot => hotter

  • Với tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng: y, et, ow, er, le, ure như: narrow, simple, quiet, polite. [ngoại lệ là guilty, eager dùng với most vì là tính từ dài].

=> Nếu từ đó kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i.

Ví dụ: Happy => happier; dry => drier.

Now they are happier than they were before. [Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.]

Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.

Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.

Long adj [Tính từ dài]

Là tính từ có nhiều hơn một âm tiết [trừ trường hợp 2 âm tiết của short adj] như: precious [quý báu], difficult [khó khăn], beautiful [xinh đẹp], important [quan trọng],…

1.5. Các trường hợp bất quy tắc

Trường hợpSo sánh hơn
Good/ wellBetter
Bad/ badlyWorse
Many/ muchMore
LittleLess
FarFarther [về khoảng cách]
Further [nghĩa rộng ra]
NearNearer
LateLater
OldOlder [về tuổi tác]
Elder [về cấp bậc hơn là tuổi tác]
Happyhappier
Simplesimpler 
Narrownarrower
Clevercleverer

1.6. Tính từ/trạng từ ngắn: adj/adv + ER + than 

Tính từ/trạng từ ngắn là những từ có một vần hoặc hai vần có tận cùng bằng “y”. 

fast —> faster cold —> colder thick —> thicker .

lucky —> luckier happy —> happier dry —> drier  .

Ví dụ: John is stronger than his brother. [John khỏe hơn anh của cậu ấy.] 

This athlete runs faster than that one. 

2. Phân biệt các cấp so sánh khác với so sánh hơn

Phân biệt các cấp so sánh khác với so sánh hơn

2.1. So sánh bằng 

1.1. Câu khẳng định: as + adj/adv + as [bằng/như] .

Ví dụ: I’m as tall as Tom. [Tôi cao bằng Tom.] 

John works as hard as his father. [John làm việc chăm chỉ như cha của anh ấy.] 

1.2. Câu phủ định: not as/so + adj/adv + as [không bằng/như] .

Ví dụ: This watch is not as/so expensive as mine. [= my watch]  [đồng hồ này không mắt như của tôi.] 

She doesn’t sing as/so well as her sister. [Cô ấy hát không hay bằng chị cô ấy.] 

* Lưu ý: Khi so sánh danh từ với nghĩa giống/bằng nhau hay không giống/không bằng nhau ta có thể dùng cấu trúc: [not] + the same + [noun] + as 

Ví dụ: He is the same age as I am. [Anh ta bằng tuổi tôi.] 

Ann’s salary isn’t the same as Jane’s. [Lương của Ann không bằng lương của Jane.] 

Có thể dùng less + adj/adv + than [kém hơn] thay cho not as/so + adj/adv + as 

Ví dụ: This watch is less expensive than mine. 

She sings less well than her sister. 

Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: times as adj/adv + as. 

Ví dụ: Their house is three times as big as ours. [Nhà của họ lớn gấp ba lần nhà chúng ta.] 

Xem thêm bài viết sau: Tổng quan hệ thống bảng nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh Tại sao tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế? Top 6 lý do ít ai biết Tổng hợp các liên từ trong tiếng Anh và cách sử dụng & bài tập có đáp án

2.2. So sánh hơn nhất 

So sánh hơn nhất trong tiếng Anh

a] Tính từ/trạng từ ngắn: the + adj/adv + EST 

cold —> the coldest thick —> the thickest fast —> fastest 

lucky —> the luckiest happy —> the happiest.

Ví dụ: Yesterday was the hottest day of the year. 

[Hôm qua là ngày nóng nhất trong năm.] 

b] Tính từ/trạng từ dài: the + MOST + adj/adv 

Ví dụ: She is the most beautiful girl in the class. 

[Cô ấy là cô gái đẹp nhất trong lớp.] 

* Lưu ý: Ta có thể dùng the least để chỉ mức độ kém  nhất. 

Ví dụ: This story is the least interesting of all. 

[đây là câu chuyện kém thú vị nhất trong các câu chuyện.] 

2.3. Các dạng so sánh khác 

a. Càng ngày càng 

  • Tính từ/trạng từ ngắn: adj/adv + ER and adj/adv + ER 

Ví dụ: Betty is younger and younger. 

[Betty càng ngày càng trẻ.] 

He runs faster and faster. 

[Anh ta chạy càng ngày càng nhanh.] 

  • Tính từ/trạng từ dài: more and more + adj/adv 

Ví dụ: My wife is more and more beautiful. 

[Vợ tôi càng ngày càng đẹp.] 

They work more and more carefully. 

[Họ làm việc càng ngày càng cẩn thận.] 

b. Càng càng  

  • The more + S + V, the more + S + V 

Ví dụ: The more I know him, the more I like him. 

[Càng biết anh ấy, tôi càng thích anh ấy.] 

  • The + SS hơn + S + V, the + SS hơn + S + V 

Ví dụ: The older he gets, the weaker he is. 

[Ông ta càng già càng yếu.] 

The more beautiful she is, the more miserable her parents are. 

[Cô ta càng đẹp thì cha mẹ cô ta càng khổ.] 

  • The more + S + V, the adj + ER + S + V 

Ví dụ: The more he works, the richer he is. 

[Ông ta càng làm càng giàu.] 

  • The adj + ER + S + V, the more + S + V 

Ví dụ: The hotter it is, the more tired I feel. 

[Trời càng nóng tôi càng thấy mệt.] 

3. Quy tắc thêm er và est vào sau tính từ/trạng từ ngắn 

Qui tắc thêm er và est vào sau tính từ/trạng từ ngắn

3.1. Từ tận cùng bằng “e” hay phụ âm + “y” 

Ví dụ: large larger largest 

 easy easier easiest 

3.2. Gấp đôi phụ âm 

Ví dụ: hot hotter hottest 

4. Chuyển đổi qua lại giữa so sánh hơn/bằng/nhất 

để làm được phần này các bạn phải nắm vững công thức của các dạng so sánh tính từ /trạng từ. 

Các dạng đề thường cho là: 

a] A hơn B hoặc B không bằng A 

Nguyên tắc: Nếu đề cho so sánh hơn thì ta đổi thành so sánh bằng + phủ định 

Ví dụ: Tom is taller than Mary [Tom cao hơn Mary] 

Mary is….. 

=> Mary is not tall as Tom [Mary không cao bằng Tom] 

b] không ai … bằng A hoặc A là …nhất 

Nguyên tắc: So sánh bằng => so sánh nhất 

Ví dụ: No one in the class is as tall as Tom [Không ai trong lớp cao bằng Tom] 

=> Tom is ….. 

=> Tom is the tallest in the class. [Tom cao nhất lớp.] 

5. Bài tập vận dụng so sánh hơn

Xem thêm bài viết khác: Cấu trúc Apologize – Phân biệt và cách dùng bài tập chi tiết Bài tập về Trạng từ trong tiếng Anh có hướng dẫn đáp án chi tiết Cách dùng phân biệt ever, never, for since, already, yet trong tiếng Anh

Bài 1. Kết hợp 2 câu cho sẵn thành 1 câu bằng cách sử dụng so sánh kép

  1. A cheetah is … than a horse. [ fast]
  2. Susan’s hair is… than Betty’s [short
  3. The Mt Blanc is than the Grossglockner, the Mt Everest is the…. mountain. [high]
  4. June is….. than May , but July is the……[hot]
  5. Table tennis is… than tennis, but badminton is the….[easy
  6. French is….than English, but Chinese is the….language.[difficult]
  7. No, I don’t think so.”Contact”is… than “Air Force One. [interesting]
  8. Hot dogs are…than hamburgers. [good]
  9. Tennis is than skiing, but football is the…sport.[popular]
  10. The United States is…than Mexico,but Russia is the…country[large]
  11. A canary is…than an eagle, but a parrot is the….bird.[colorful]
  12. Dad’s car is much [fast]…. than mine.
  13. I think scuba diving is [fascinating]…than climbing.
  14. His thirst grew[big]….. and[big].
  15. He thinks this test was [difficult]…than the last one.
  16. This suitcase is[ heavy]….than the others
  17. Hotels in London are[more expensive] than in Vienna.
  18. Bob is [tall]….then Keith, but Phil is [tall].
  19. Doris reads[many]…. books than Peter, but Frank reads the [many]
  20. They live in a[big]…. house, but Fred lives in a [ big]….. one.

Bài 2: Bài tập so sánh hơn của tính từ ngắn và tính từ dài

  1. Are cats ………… [intelligent] than dogs?.
  2. She is…………… [young] than John.
  3. Canada is far ………… [larger] than Vietnam.
  4. My garden is a lot ………………. [colorful] than this park.
  5. She is …………… [quiet] than her sister.
  6. My Geography class is ……………. [boring] than in my Math class.
  7. My bedroom is …………. [bigger] than yours.
  8. The weather this autumn is even ……………… [bad] than last autumn.
  9. These flowers are ……………… [beautiful] than those.
  10. A holiday by the mountains is ……………….[good] than a holiday in the sea.

Bài 3. Sử dụng từ trong ngoặc để hoàn chỉnh những câu sau đây 

sao cho vẫn giữ nguyên nghĩa gốc.

1. The living-room isn’t as big as the kitchen. [bigger]

The kitchen __________.

2. I’m not as fit as you. [am]

You’re __________.

3. The table and the desk are of the same sizes. [big]

The table __________the desk.

4. Prices just get higher all the time. [and]

Prices __________.

5. The dress is cheaper than the skirt. [expensive]

The skirt __________ the dress.

6. This crossword is the easiest. [difficult]

This crossword __________.

7. Their excitement was increasing all the time. [excited]

They were getting __________.

8. I’ve never read a more romantic story. [most]

It’s the __________ read.

Đáp án bài tập vận dụng

Đáp án bài tập 1

  • A cheetah is faster than a horse. [ fast]
  • Susan’s hair is.shorter.. than Betty’s [short]
  • The Mt Blanc is…higher.. than the Grossglockner, the Mt Everest is the..highest.. mountain. [high]
  • June is…hotter.. than May, but July is the…hottest…[hot]
  • Table tennis is..easier. than tennis, but badminton is the..easiest..[easy]
  • French is..more difficult than English, but Chinese is the..most difficult..language.[difficult]
  • No, I don’t think so.”Contact”is..more interesting. than “Air Force One. [interesting]
  • Hot dogs are.better..than hamburgers. [good]
  • Ennis is than skiing, but football is the..most popular.sport.[popular]
  • The United States are.larger..than MVí dụici,but Russia is the.largest..country[large]
  • A canary is..more colourful.than an eagle, but a parrot is the..most colorful..bird.[colorful]
  • Dad’s car is much [fast]..faster.. than mine.
  • I think scuba diving is [fascinating].more fascinating..than climbing.
  • His thirst grew[big]..bigger… and[big]bigger.
  • He thinks this test was [difficult].more difficult..than the last one.
  • This suitcase is[ heavy]..heavier.than the others.
  • Hotels in London are[expensive]..more expensive.. than in Vienna.
  • Bob is [tall]..taller..than Keith, but Phil is the [tall]tallest.
  • Doris reads[many]..more.. books than Peter, but Frank reads the [many]most.
  • They live in a[big]..big.. house, but Fred lives in a [ big]…bigger.. one.

Đáp án bài tập 2

  1. More intelligent
  2. Younger
  3. Larger
  4. More colorful
  5. Quieter
  6. More boring
  7. Bigger
  8. Worse
  9. More beautiful
  10. Better

Đáp án bài tập 3

  1. The living-room isn’t as big as the kitchen [ bigger]

The kitchen is bigger than the living-room.

  1. I’m not as fit as you [am]

You’re fitter than I am.

  1. The table and the desk are the same sizes [big]

The table is as big as the desk.

  1. Prices just get higher all the time. [ expensive]

Prices are getting more and more expensive.

  1. The dress is cheaper than the skirt. [ expensive]

The skirt is more expensive than the dress.

  1.  This crossword is the easiest. [ difficult ]

This crossword isn’t the most difficult.

  1.  Their excitement was increasing all the time. [ excited]

They were getting more and more excited.

  1.  I’ve never read a more romantic story. [most]

It’s the most romantic story I’ve read.

Tóm lại, việc sử dụng cấu trúc so sánh hơn có tác dụng giúp bạn làm nổi bật một đối tượng so với đối tượng còn lại dựa trên cùng một đặc điểm. Cùng với so sánh bằng và so sánh nhất, so sánh hơn được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp trong môi trường tiếng Anh nên các bạn cần phải nắm rất rõ cách sử dụng cũng như các lưu ý liên quan.

Cụm từ tìm kiếm liên quan trên Google cho các bạn tìm viết So sánh hơn trong tiếng Anh [Comparisons]:

  • so sánh hơn trong tiếng anh
  • so sánh hơn nhất trong tiếng anh
  • so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng anh
  • so sánh hơn kém trong tiếng anh
  • cấu trúc so sánh hơn trong tiếng anh
  • cách so sánh hơn trong tiếng anh
  • công thức so sánh hơn trong tiếng anh
  • câu so sánh hơn trong tiếng anh
  • so sánh hơn và nhất trong tiếng anh
  • so sánh hơn so sánh nhất trong tiếng anh
  • so sánh nhất và so sánh hơn trong tiếng anh
  • bảng so sánh hơn nhất trong tiếng anh
  • ví dụ về so sánh hơn trong tiếng anh
  • thì so sánh hơn trong tiếng anh
  • so sánh hơn và hơn nhất trong tiếng anh

Tổng hợp: //tienganhduhoc.vn

Video liên quan

Chủ Đề