So sánh mức lương tối thiểu vùng qua các năm
Lương tối thiểu vùng là bao nhiêu và lương tối thiểu vùng năm 2022 có tăng không? Đây là vấn đề được nhiều người lao động quan tâm. Trong bài viết này, Thoidaihaitac xin chia sẻ bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2022 và biểu đồ lương cơ sở các năm trước để bạn đọc tham khảo, so sánh. Show Chính sách tiền lương luôn được người lao động quan tâm hàng đầu. Vậy năm 2022 lương tối thiểu của người lao động là bao nhiêu? Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng đón đọc. 1. Mức lương tối thiểu vùng là gì?Mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động. Là mức tiền lương làm căn cứ để doanh nghiệp và người lao động thương lượng, trả lương, trong đó trả lương cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ giờ làm việc trong tháng và trả đủ tiền lương. vào định mức lao động hoặc công việc đã thoả thuận. Là căn cứ để đóng BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp. Những năm gần đây, tiền lương tối thiểu đã từng bước được điều chỉnh để đáp ứng nhu cầu sống tối thiểu của người lao động. 2. Bảng tra cứu mức lương tối thiểu vùng 2022 của 63 tỉnh, thành phốHiện tại, mức lương tối thiểu vùng mới sẽ được áp dụng kể từ ngày 1/7/2022 theo Nghị định 38/2022 / NĐ-CP như sau:
Để tra cứu chi tiết mức lương tối thiểu vùng năm 2022, vui lòng xem tại đây:
3. Mức lương tối thiểu vùng qua các năm (Từ 2009 – 2022)Đơn vị: 1000 VND
4. Mức lương cơ sở là bao nhiêu?Mức lương cơ sở là mức lương áp dụng đối với những người làm việc trong các cơ quan nhà nước, hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc phục vụ trong các đơn vị lực lượng vũ trang, người lao động làm việc trong quân đội. cơ quan, đơn vị thuộc tổ chức chính trị – xã hội (có thể gọi là cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước). Là mức lương làm căn cứ tính mức lương trong bảng lương, phụ cấp và thực hiện các chế độ khác, tính mức hoạt động, tính các khoản trích và hưởng các chế độ theo mức lương này. Đồng thời, đây là căn cứ để xác định mức đóng các loại bảo hiểm như BHXH, BHYT, BHTN đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. 5. Biểu đồ lương cơ sở qua các năm (Từ 2004 – 2022)
Trên đây là ý kiến tư vấn cá nhân của Thoidaihaitac.vn. Mời các bạn tham khảo thêm một số bài viết hữu ích khác như: Mẫu phiếu lương, Mẫu đề nghị nâng lương từ chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của trang Thoidaihaitac.vn. |