So sánh mức lương tối thiểu vùng qua các năm

  • 1. Mức lương tối thiểu vùng là gì?
  • 2. Bảng tra cứu mức lương tối thiểu vùng 2022 của 63 tỉnh, thành phố
  • 3. Mức lương tối thiểu vùng qua các năm [Từ 2009 đến 2022]
  • 4. Mức lương cơ sở là bao nhiêu?
  • 5. Biểu đồ lương cơ sở qua các năm [Từ 2004 – 2022]

Lương tối thiểu vùng là bao nhiêu và lương tối thiểu vùng năm 2022 có tăng không? Đây là vấn đề được nhiều người lao động quan tâm. Trong bài viết này, Thoidaihaitac xin chia sẻ bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2022 và biểu đồ lương cơ sở các năm trước để bạn đọc tham khảo, so sánh.

Chính sách tiền lương luôn được người lao động quan tâm hàng đầu. Vậy năm 2022 lương tối thiểu của người lao động là bao nhiêu? Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng đón đọc.

1. Mức lương tối thiểu vùng là gì?

Mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động. Là mức tiền lương làm căn cứ để doanh nghiệp và người lao động thương lượng, trả lương, trong đó trả lương cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ giờ làm việc trong tháng và trả đủ tiền lương. vào định mức lao động hoặc công việc đã thoả thuận. Là căn cứ để đóng BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp. Những năm gần đây, tiền lương tối thiểu đã từng bước được điều chỉnh để đáp ứng nhu cầu sống tối thiểu của người lao động.

2. Bảng tra cứu mức lương tối thiểu vùng 2022 của 63 tỉnh, thành phố

Hiện tại, mức lương tối thiểu vùng mới sẽ được áp dụng kể từ ngày 1/7/2022 theo Nghị định 38/2022 / NĐ-CP như sau:

  • Vùng 1 là 4.680.000 đồng / tháng;
  • Vùng 2 là 4.160.000 đồng / tháng;
  • Vùng 3 là 3.640.000 đồng / tháng;
  • Vùng 4 là 3.250.000đ / tháng.

Để tra cứu chi tiết mức lương tối thiểu vùng năm 2022, vui lòng xem tại đây:

  • Bảng tra cứu mức lương tối thiểu vùng 2022 của 63 tỉnh, thành phố

3. Mức lương tối thiểu vùng qua các năm [Từ 2009 – 2022]

Đơn vị: 1000 VND

Ứng dụng thời gian

Vùng I

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

Cơ sở pháp lý

2009

800

740 690 650 Nghị định 110/2008 / NĐ-CP

Từ ngày 01/01/2010 –

Ngày 31 tháng 12 năm 2010

980

880

810

730

Án Lệnh 97/2009 / NĐ-CP

Từ ngày 1 tháng 1 năm 2011 – ngày 30 tháng 9 năm 2011

1350

1200

1050

830

Án Lệnh 108/2010 / NĐ-CP

Từ ngày 01 tháng 10 năm 2011 – ngày 31 tháng 12 năm 2012

2000

1780

1550

1400

Án Lệnh 70/2011 / NĐ-CP

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013

2350

2100

1800

1650

Án Lệnh 103/2012 / NĐ-CP

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến ngày 31 tháng 12 năm 2014

2700

2400

2100

1900

Án Lệnh 182/2013 / NĐ-CP

Từ 01/01/2015 – 31/12/2015

3100

2750

2400

2150

Án Lệnh 103/2014 / NĐ-CP

Từ ngày 01/01/2016 – 31/12/2016

3500

3100

2700

2400

Án Lệnh 122/2015 / NĐ-CP

Từ ngày 01/01/2017

3750

3320

2900

2580

Án Lệnh 153/2016 / NĐ-CP

2018

3980

3530

3090

2760

Nghị định 141/2017 / NĐ-CP

2019

4180

3710

3250

2920

Nghị định 157/2018 / NĐ-CP

Năm 2020 4420 3920 3430 3070

Nghị định 90/2019 / NĐ-CP

Năm 2021 4420 3920 3430 3070

Nghị định 90/2019 / NĐ-CP

Từ ngày 1 tháng 1 năm 2022 – 30 tháng 6 năm 2022 4420 3920 3430 3070

Nghị định 90/2019 / NĐ-CP

Từ ngày 1 tháng 7 năm 2022 4680 4160 3640 3250

Nghị định 38/2022 / NĐ-CP

4. Mức lương cơ sở là bao nhiêu?

Mức lương cơ sở là mức lương áp dụng đối với những người làm việc trong các cơ quan nhà nước, hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc phục vụ trong các đơn vị lực lượng vũ trang, người lao động làm việc trong quân đội. cơ quan, đơn vị thuộc tổ chức chính trị – xã hội [có thể gọi là cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước]. Là mức lương làm căn cứ tính mức lương trong bảng lương, phụ cấp và thực hiện các chế độ khác, tính mức hoạt động, tính các khoản trích và hưởng các chế độ theo mức lương này. Đồng thời, đây là căn cứ để xác định mức đóng các loại bảo hiểm như BHXH, BHYT, BHTN đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

5. Biểu đồ lương cơ sở qua các năm [Từ 2004 – 2022]

Thời gian áp dụng

Lương cơ sở [đồng / tháng]

Cơ sở pháp lý

Từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến hết tháng 9 năm 2005

290.000 won

Nghị định 203/2004 / NĐ-CP

Từ ngày 1 tháng 10 năm 2005 đến hết tháng 9 năm 2006

350.000 won

Nghị định 118/2005 / NĐ-CP

Từ ngày 01 tháng 10 năm 2006 đến hết tháng 12 năm 2007

450.000 won

Nghị định 94/2006 / NĐ-CP

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 đến hết tháng 4 năm 2008

540.000 won

Nghị định 166/2007 / NĐ-CP

Từ ngày 1 tháng 5 năm 2009 đến hết tháng 4 năm 2009

650.000 won

Nghị định 33/2009 / NĐ-CP

Từ ngày 1 tháng 5 năm 2010 đến hết tháng 4 năm 2011

730,000 won

Nghị định 28/2010 / NĐ-CP

Từ ngày 1 tháng 5 năm 2011 đến hết tháng 4 năm 2012

830,000 won

Nghị định 22/2011 / NĐ-CP

Từ ngày 1/5/2012 đến hết tháng 6/2013

1,050,000 won

Nghị định 31/2012 / NĐ-CP

Từ ngày 1/7/2013 đến hết tháng 4/2016

1.150.000 won

Nghị định 66/2013 / NĐ-CP

Từ ngày 1/5/2016 đến hết tháng 6/2017

1.210.000 won

Nghị định 47/2016 / NĐ-CP

Từ ngày 01/07/2017 đến hết tháng 06/2018

1.300.000 won

Nghị định 47/2017 / NĐ-CP

Từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 đến hết tháng 6 năm 2019

1.390.000 vnđ

Nghị định 72/2018 / NĐ-CP

Từ 01/07/2019 – 2022 1,490,000 vnđ Nghị quyết 70/2018 / QH14

Trên đây là ý kiến ​​tư vấn cá nhân của Thoidaihaitac.vn. Mời các bạn tham khảo thêm một số bài viết hữu ích khác như: Mẫu phiếu lương, Mẫu đề nghị nâng lương từ chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của trang Thoidaihaitac.vn.

Video liên quan

Chủ Đề