Số với thế giới giá trị sản lương công nghiệp của châu Phi là

Giá trị sản xuất công nghiệp của châu Phi chiếm?

A.10% toàn Thế giới.

B.7% toàn Thế giới.

C.5% toàn Thế giới.

D.2% toàn Thế giới.

Đáp án đúng D.

Giá trị sản xuất công nghiệp của châu Phi chiếm 2% toàn Thế giới, giá trị sản xuất công nghiệp là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành công nghiệp tạo ra dưới dạng sản phẩm vật chất và dịch vụ trong thời gian nhất định thường là một năm.

Giải thích lý do lựa chọn đáp án D:

– Nguyên tắc tính giá trị sản xuất công nghiệp:

+ Không được trùng lặp trong phạm vi doanh nghiệp và không được tính những sản phẩm mang tính chất thương mại mua vào bán ra mà không chế biến gì thêm.

+ Chỉ tính được kết quả trực tiếp của hoạt động sản xuất công nghiệp trong đơn vị hạch toán độc lập. Có nghĩa là kết quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp chỉ được tính một lần duy nhất.

+ Tính theo phương pháp công xưởng, lấy đơn vị hạch toán độc lập cuối cùng để làm đơn vị tính toán.

– Những yếu tố ảnh hưởng đến giá trị sản xuất công nghiệp:

+ Giá trị chênh lệch giữa cuối kỳ, đầu kì của nửa thành phẩm, sản phẩm chế tạo dở dang.

+ Giá trị hoạt động cho thuê tài sản cố định, máy móc trang thiết bị trong dây chuyền sản xuất.

+ Giá trị của phụ phẩm, thứ phẩm, phế phẩm, phế liệu thu hồi đã được tiêu thụ.

+ Giá trị dịch vụ công nghiệp cho bên ngoài doanh nghiệp.

+ Giá trị thành phẩm.

Giá trị sản xuất công nghiệp bao gồm giá trị của nguyên vật liệu, năng lượng, phụ tùng thay thế, dịch vụ sản xuất, khấu hao tài sản, thuế sản xuất, chi phí lao động và giá trị thặng dư trong mỗi sản phẩm công nghiệp.

– Châu Phi là châu lục đứng thứ hai trên Thế giới về dân số [sau châu Á]. Thứ ba về diện tích [sau châu Á và châu Mỹ].

Với diện tích khoảng 29.661.703 km2 chưa bao gồm cả các đảo cận kề, chiếm 19% đất đai của Trái Đất. Với 1.384.087.771 người sinh sống ở 54 quốc gia tính đến 2021, châu phi chiếm khoảng 17.52% dân số Thế giới.

– Châu Phi là phần lớn nhất trong số ba phần nổi trên mặt nước ở phía Nam của bề mặt Trái Đất. Bao gồm khu vực bao quanh một diện tích khoảng 30.221.532 km2 tính cả các đảo, đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam nên có khí hậu nóng quanh năm.

– Địa hình châu Phi khá đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là một khối cao nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m.

Trên đó, chủ yếu là các sơn nguyên xen các bồn địa thấp. Phần đông của địa được nâng lên mạnh, nền đá bị nứt vỡ và đổ sụp, tạo thành nhiều thung lũng sâu, nhiều hồ hẹp và dài. Châu Phi có rất ít núi cao và đồng bằng thấp.

– Đối với khoáng sản châu Phi có nguồn khoáng sản phong phú, là châu lục đang nắm giữ 90% lượng Cobalt, 90% Platin, 50% vàng, 98% Crom, 70% Tantan, 64% Mangan và một phần ba lượng Urani của Thế giới.

Cộng hòa Dân chủ Công có 70% lượng Coltan của Thế giới. Guinea là quốc gia xuất khẩu Bô xít lớn nhất Thế Giới. Bên cạnh đó, còn có dầu mỏ và khí đốt.

Như vậy, Giá trị sản xuất công nghiệp của châu Phi chiếm? Là câu hỏi đã được chúng tôi phân tích chi tiết trong bài viết phía trên. Chúng tôi mong rằng nội dung trong bài viết sẽ giúp ích được quý bạn đọc.

Bài 30. KINH TẾ CHÂU PHI MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm kinh tế chung và các ngành kinh tế của châu Phi. Sử dụng bản đồ để trình bày các ngành kinh tế của châu Phi. KIẾN THỨC Cơ BẢN Nông nghiệp a] Ngành trồng trọt Cây công nghiệp nhiệt đới [ca cao, cà phê, cọ dầu, lạc, cao su, bông, thuốc lá, chè,...] được trồng trong các đồn điền thường thuộc sở hữu nước ngoài, theo hướng chuyên môn hoá, tổ chức sản xuất theo quy mô lớn, nhằm mục đích xuất khẩu. Các cây ăn quả cận nhiệt [nho, cam, chanh, ô liu,...] được trồng ở phần cực Bắc và cực Nam châu Phi, trong môi trường địa trung hải. Cây lương thực chiếm tỉ trọng nhỏ; hình thức canh tác nương rẫy còn khá phổ biến, kĩ thuật lạc hậu, thiếu phân bón, chủ yếu dựa vào sức người, sản lượng lương thực không đáp ứng được nhu cầu. Các loại cây chủ yếu là: kê, lúa mì, ngô, lúa gạo. b] Ngành chăn nuôi Chăn nuôi kém phát triển, chăn thả gia súc là hình thức phổ biến nhất. Các vật nuôi chủ yếu là: cừu, dê, lợn, bò. Công nghiệp Phần lớn các nước châu Phi có nền công nghiệp chậm phát triển. Giá trị sản lượng công nghiệp của châu Phi chỉ chiếm 2% toàn thế giới. Ngoài ngành khai khoáng truyền thống, nhiều nước châu Phi chỉ phát triển công nghiệp thực phẩm và lắp ráp cơ khí; chỉ ở một số nước có công nghiệp luyện kim và chế tạo máy. Trở ngại lớn nhất trong sự phát triển công nghiệp ở châu Phi là: thiếu lao động chuyên môn kĩ thuật, cơ sở vật chất lạc hậu, thiếu vốn nghiêm trọng. GỢl ý trả lời câu hỏi giữa bài Câu 1. Quan sát hình 30.1, nêu sự phân bố các cây công nghiệp chính ở châu Phi. Trả lời'. Ca cao: phân bố ở vùng duyên hải phía bắc vịnh Ghi-nê. Cà phê: phân bô" ở vùng duyên hải vịnh Ghi-nê và cao nguyên Đông Phi. Cọ dầu: phân bố ở vùng duyên hải vịnh Ghi-nê, Trung Phi và duyên hải Đông Phi. Lạc: phân bố ở Ni-giê, Ca-mơ-run, Xu-đăng, CHDC Công-gô, Dim-ba-bu-ê,... GỢI ý THực hiện câu hỏi và bài tập cuối bài Câu 1. Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi. Trả lời: Sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi. Cây công nghiệp: + Được trồng trong các đồn điền, theo hướng chuyên môn hóa, nhằm mục đích xuất khẩu. + Các đồn điền thuộc sở hữu của các công ti tư bản nước ngoài, tổ chức sản xuất theo quy mô lớn. Cây lương thực: + Chiêm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu trồng trọt, hình thức canh tác nương rẫy còn khá phổ biến, kĩ thuật lạc hậu, thiếu phân bón, chủ yếu dựa vào sức người. + Sản lượng lương thực không đáp ứng được nhu cầu. Câu 2. Tại sao công nghiệp châu Phi còn chậm phát triển? Kể tên một số nước tương đôi phát triển ở châu Phi. Trả lời: Công nghiệp châu Phi chậm phát triển vì 4 nguyên nhân: + Trình độ dân trí thấp. + Thiếu lao động chuyên môn kĩ thuật. + Cơ sở vật chất lạc hậu. + Thiếu vốn nghiêm trọng. Các nước có nền công nghiệp phát triển ở châu Phi là: Cộng hòa Nam Phi, An-giê-ri, Ai Cập,... nhờ thu hút được vốn đầu tư và công nghệ nước ngoài, khắc phục được phần nào bốn nguyên nhân nói trên. Câu 3. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số và sản lượng công nghiệp của châu Phi so với thế giới theo số liệu dưới đây: Dân số châu Phi chiếm 13,4% dân số’ thế giới. Sản lượng công nghiệp châu Phi chiếm 2% sản lượng công nghiệp thế giới. Qua biểu đồ, nêu nhận xét về trình độ phát triển công nghiệp của châu Phi. Trả lời: Vẽ biểu đồ: vẽ hai biểu đồ hình tròn hoặc biểu đồ ô vuông, một biểu đồ thể hiện dân số châu Phi so với thế giới, một biểu đồ thể hiện giá trị sản lượng công nghiệp châu Phi so với thế giới. + Dân số chầu Phi chiếm 13,4% dân số thế giới. + Sản lượng công nghiệp châu Phi chiếm 2% sản lượng công nghiệp thế giới. Nhận xét: Biểu đồ cho thấy công nghiệp châu Phi kém phát triển, chiếm vị trí rất nhỏ bé trong nền kinh tế thế giới. V. CÂU HỎI Tự HỌC 1. Ven vịnh Ghi-nê là nơi nổi tiếng về các cây công nghiệp: Ả. Nho, cam. B. Ca cao, cọ dầu. c. Cao su, chè. D. Cà phê, thuốc lá. Hoạt động công nghiệp chính ở châu Phì là: . Chế biến lương thực, thực phẩm. Khai thác khoáng sản. c. Dệt may. D. Khai thác rừng và chế biến lâm sản.

Giá trị sản xuất công nghiệp của châu Phi chiếm:

A. 2% toàn thế giới.

B. 5% toàn thế giới.

C. 7% toàn thế giới.

D. 10% toàn thế giới.

Các câu hỏi tương tự

Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số và sản lượng công nghiệp của châu Phi so với thế giới theo số liệu dưới đây:

- Dân số châu Phi chiếm 13,4% dân số thế giới.

- Sản lượng công nghiệp châu Phi chiếm 2% sản lượng công nghiệp thế giới.

Qua biểu đồ, nêu nhận xét về trình độ phát triển công nghiệp của châu Phi.

Châu lục nào có số dân ít nhất [so với toàn thế giới]?

A. Châu Á.

B. Châu Âu.

C. Châu Phi.

D. Châu Đại Dương.

Câu 1. Cây công nghiệp có vai trò quan trọng nhất ở châu Phi là A. Cà phê B. Cao su C. Cọ dầu D. Ca cao Câu 2. Châu lục nào trên thế giới hầu như không có hoang mạc? A. Châu Phi. B. Châu Âu. C. Châu Mĩ. D. Châu Á. Câu 3. Để biết được nơi nào đông dân, nơi nào thưa dân trên thế giới, người ta thường dựa vào A. Số dân B. Diện tích C. Mật độ dân số D. Điều kiện tự nhiên Câu 4. Sự biến động thời tiết ở đới ôn hòa không phải do tác động của nhân tố nào sau đây? A. Các đợt khí lạnh. B. Các đợt khí nóng. C. Gió Tây ôn đới. D. Dải hội tụ nhiệt đới. Câu 5. Những nơi tập trung đông dân nhất trên thế giới là những nơi có A. Điều kiện sống thuận lợi B. Khí hậu thuận lợi C. Đất đai màu mỡ D. nguốn nước dồi dào Câu 6. Chiếm diện tích lớn nhất ở đới ôn hòa là A. Môi trường ôn đới hải dương. B. Môi trường ôn đới lục địa. C. Môi trường hoang mạc. D. Môi trường Địa Trung Hải. Câu 7. Đây không phải là cách các loài bò sát và côn trùng thích nghi với khí hậu nắng nóng ở môi trường hoang mạc ? A. Ngủ đông. B. Vùi mình trong cát C. Kiếm ăn vào ban đêm. D. Trốn trong các hốc đá. Câu 8. Đại bộ phận lãnh thổ của châu Phi A. Trải ra hai bên đường Xích đạo B. Trải ra hai bên chí tuyến Bắc C. Trải ra hai bên chí tuyến Nam D. Nằm giữa 2 chí tuyến Câu 9. Nền kinh tế châu Phi đang phát triển theo hướng A. Hướng ra xuất khẩu B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa C. Chuyên môn hóa phiến diện D. Xây dựng một cơ cấu toàn diện Câu 10. Tốc độ đô thị hóa ở châu Phi khá nhanh nhưng không tương xứng với: A. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. Trình độ phát triển công nghiệp. C. Sự tăng trưởng của nền kinh tế D. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Câu 11. Ở châu Phi, núi cao tập trung ở A. Phía Bắc vịnh Ghi-nê B. Vùng Tây Bắc và Đông Nam C. Trên sơn nguyên Ê-ti-ô-pi-a D. Vùng Trung Phi, dọc hai bên đường xích đạo Câu 12. Đây không phải là đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm? A. Lượng mưa trung bình năm lớn. B. Chênh lệch nhiệt độ trong năm rất nhỏ. C. Nhiệt độ trung bình năm thấp. D. Càng gần xích đạo lượng mưa càng giảm. Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu hình thành nên các hoang mạc ở vùng trung tâm châu Á và Ô-x trây-li-a A. Vị trí nằm cách xa biển B. Dòng biển lạnh chạy ven bờ C. Gió tín phong khô nóng thổi quanh năm D. Bề mặt địa hình là các cao nguyên rộng lớn Câu 14. Nguyên nhân nào sau đây đã quy định tính chất nóng ẩm quanh năm của đới nóng? A. Diện tích rừng rậm lớn. B. Vị trí địa lí, diện tích đại dương lớn. C. Khu vực có gió Tín phong thổi quanh năm. D. Diện tích lục địa lớn, có địa hình đón gió ẩm. Câu 15. Phần lớn hoang mạc nằm dọc theo …… và giữa đại lục Á – Âu. A. 2 vòng cực. B. 2 đường chí tuyến. C. chí tuyến Bắc, vòng cực Bắc. D. chí tuyến Nam, vòng cực Nam. Câu 16. Lục địa nào gồm 2 châu lục? A. Á - Âu. B. Phi. C. Bắc Mĩ. D. Nam Cực. Câu 17. Nội dung nào sau đây không phải cách thích nghi của động vật ở hoang mạc ? A. Tăng cường dự trữ nước. B. Tự hạn chế sự mất hơi nước. C. Tăng cường dự trữ chất dinh dưỡng. D. Có lớp mỡ dày, lớp lông dày hoặc không thấm nước. Câu 18. Ở châu Phi, rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở hai bên Xích đạo vì A. Vùng không chịu ảnh hưởng của các hoang mạc lớn B. Đây là vùng có mưa vào mùa đông, mùa hạ nóng khô C. Đây là vùng có khí hậu xích đạo nóng và mưa quanh năm D. Vùng chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng nên mưa nhiều Câu 19. Tại sao rừng rậm xanh quanh năm có nhiều tầng cây ? A. Do đất trong rừng nghèo dinh dưỡng, thường xuyên bị rửa trôi. B. Do trong rừng không đủ nhiệt độ và độ ẩm cho cây cối sinh trưởng. C. Do nhiều loài cây sinh trưởng mạnh, chiếm hết diện tích của các loài còn lại. D. Do mỗi loài cây thích hợp với điều kiện ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm khác nhau. Câu 20. Trên thế giới có …… châu lục. A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Á giảm nhưng dân số so với toàn thế giới lại tăng. Nguyên nhân do

B. dân số châu Á đông, gia tăng tự nhiên vẫn còn cao.

Video liên quan

Chủ Đề