Tải mẫu 08-mst mới nhất 2022

Hiện nay, các thủ tục làm việc với cơ quan thuế luôn được mọi người quan tâm và chú trọng để thực hiện cho đúng quy định pháp luật, tránh bị phạt làm tiêu tốn nhiều thời gian và chi phí. Vậy, mẫu 08-MST thông tư 156: Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế là như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết bên dưới của ACC để được giải đáp thắc mắc và biết thêm thông tin chi tiết về mẫu 08-MST thông tư 156.

Tải mẫu 08-mst mới nhất 2022

Nội dung bài viết:

1.Mẫu 08-MST thông tư 156

Mẫu 08-MST thông tư 156/2013/TT-BTC cụ thể như sau:

Mẫu số: 08-MST

(Ban hành kèm theo Thông tư số156./2013/TT-BTC  ngày

06/11/2013 của  Bộ Tài chính)

 

 

TỜ KHAI

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ

Tên đơn vị/cá nhân:

Mã số thuế:

Địa chỉ trụ sở chính:

Đơn vị đăng ký thay đổi các chỉ tiêu đăng ký thuế như sau:

 

Chỉ tiêu

 (1)

Thông tin đăng ký cũ

(2)

Thông tin đăng ký mới

(3)

I. Điều chỉnh thông tin

Các chỉ tiêu trên Tờ khai đăng ký thuế:

1. Tên chính thức
2. Địa chỉ trụ sở
3. Địa chỉ nhận thông báo thuế
4. Quyết định thành lập
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
6. Đăng ký xuất nhập khẩu
7. Ngành nghề kinh doanh chính
8. Vốn điều lệ
9. Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh
10. Loại hình kinh tế
11. Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh
12. Năm tài chính
13. Thông tin về đơn vị chủ quản (cơ quan cấp trên trực tiếp)
14. Thông tin về người đại diện theo pháp luật
15. Các loại thuế phải nộp
16. Thông tin về các đơn vị có liên quan
17. Thông tin khác: Ghi rõ họ và tên, và số điện thoại liên lạc của Tổng giám đốc, Giám đốc,… và kế toán trưởng của doanh nghiệp.
18. Tình trạng trước khi tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp (nếu có)

…………

Ví dụ:

– Chỉ tiêu 3: Địa chỉ nhận Thông báo thuế

 

 

II. Bổ sung thông tin tài khoản của người nộp thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

124 Lò Đúc-Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

235 Nguyễn Thái Học – Hà Nội

 

Số tài khoản:

01011122334455

Mở tại:…………

 

 

 

Đơn vị/cá nhân cam đoan những thông tin kê khai trên là hoàn toàn chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai./.

Phần dành cho cơ quan thuế ghi: Chương …     Khoản  …

 

……, ngày ……. tháng ….. năm ………

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

 

 

Hướng dẫn:

                – Cột (1): chỉ tiêu trên mỗi tờ khai đăng ký thuế

                – Cột (2): ghi lại nội dung thông tin đã kê khai trong lần đăng ký thuế gần nhất

                – Cột (3): ghi chính xác chỉ tiêu muốn thay đổi

Tìm hiểu thêm về mẫu công văn rút hồ sơ thuế tại bài viết Mẫu công văn rút hồ sơ thuế.

2.Quy định về thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký thuế.

Quy định về thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký thuế phải thực hiện theo mẫu 08-MST thông tư 156 cụ thể như sau:

Đối với người nộp thuế đã được cấp đăng ký thuế nhưng chưa thông báo thông tin về các tài khoản của người nộp thuế đã mở tại các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng với cơ quan thuế trước thời điểm Nghị định 83/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì phải thông báo bổ sung tại Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế theo mẫu số 08-MST thông tư 156 ban hành kèm theo Thông tư này, thời hạn chậm nhất ngày 31 tháng 12 năm 2013.

Người nộp thuế trong quá trình sản xuất kinh doanh, khi có thay đổi, bổ sung số tài khoản tại các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng thì phải thông báo cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày phát sinh sự thay đổi tại Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế theo mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này (thay thế Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22/5/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế).

Tìm hiểu thêm về thời hạn nộp tại bài viết Thời hạn nộp mẫu 08.

Thông tư 156 hiện đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Thông tư 105/2020/TT-BTC. Cụ thể, địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế thực hiện theo quy định tại Điều 36 Luật Quản lý thuế và các quy định tại Thông tư 105/2020/TT-BTC:

Thay đổi thông tin đăng ký thuế nhưng không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp
a) Người nộp thuế theo quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, e, h, i, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp như sau:
a.1) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định tại Điểm a, b, c, đ, h, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này

a.2) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 4 Thông tư này, gồm: Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này.

a.3) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của nhà cung cấp ở nước ngoài quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 4 Thông tư này thực hiện theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.

a.4) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại Điểm i Khoản 2 Điều 4 Thông tư này,

b) Người nộp thuế Là nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí quy định tại Điểm h Điều 4 Thông tư này khi chuyển nhượng phần vốn góp trong tổ chức kinh tế hoặc chuyển nhượng một phần quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí, nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại Cục Thuế nơi người điều hành đặt trụ sở.
Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế, gồm: Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này.

 

Thay đổi thông tin đăng ký thuế làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp
a) Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh khi có thay đổi địa chỉ trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc thay đổi địa chỉ trụ sở sang địa bàn cấp huyện khác nhưng cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đổi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp (cơ quan thuế nơi chuyển đi) để thực hiện các thủ tục về thuế trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã.

Hồ sơ nộp tại cơ quan thuế nơi chuyển đi, gồm: Tờ khai điều chỉnh bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này.

Sau khi nhận được Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm mẫu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tư này của cơ quan thuế nơi chuyển đi, doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở tại cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã.

b) Người nộp thuế thuộc diện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, h, i, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này khi có thay đổi địa chỉ trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc thay đổi địa chỉ trụ sở sang địa bàn cấp huyện khác nhưng cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện như sau:
b.1) Tại cơ quan thuế nơi chuyển đi

Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp (cơ quan thuế nơi chuyển đi).

b.2) Tại cơ quan thuế nơi chuyển đến

b.2.1) Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi chuyển đến trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nơi chuyển đi ban hành Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm mẫu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tư này.

b.2.2) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế, gồm:

– Văn bản đăng ký chuyển địa điểm tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến mẫu số 30/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này.

– Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp địa chỉ trên các Giấy tờ này có thay đổi.

3.Các câu hỏi thường gặp.

3.1.Khi thay đổi đăng ký kinh doanh thì thông báo như thế nào?

Tìm hiểu thêm tại bài viết thông báo với cơ quan thuế khi thay đổi đăng ký kinh doanh để biết thêm chi tiết.

3.2.Thông tư 156 điều chỉnh gì?

Thông tư này áp dụng đối với việc quản lý các loại thuế theo quy định của pháp luật về thuế; các khoản phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí; các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan thuế nội địa quản lý thu (sau đây gọi chung là thuế).

Những vấn đề có liên quan đến mẫu 08-MST thông tư 156 đã được trình bày cụ thể và chi tiết trong bài viết. Khi nắm được các thông tin về mẫu 08-MST thông tư 156 sẽ giúp chủ thể thực hiện các thủ tục đơn giản và dễ dàng hơn.

Nếu quý khách hàng vẫn còn thắc mắc liên quan đến mẫu 08-MST thông tư 156 cũng như các vấn đề có liên quan, hãy liên hệ ngay với ACC.

Công ty luật ACC chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong thời gian sớm nhất có thể.