Thông tư 302 hướng dẫn nghị định 139 xây dựng
Theo đó, các doanh nghiệp đang sử dụng bảng lương với mức lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định 141/2017/NĐ-CP thì phải tiến hành lập lại thang, bảng lương . Show Đồng thời, căn cứ theo Khoản 6 Điều 7 Nghị định 49/2013/NĐ-CP thì khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương, doanh nghiệp phải nộp thang, bảng lương đến Phòng Lao động và Thương binh - Xã hội. Như vậy, doanh nghiệp cần nhanh chóng thực hiện việc lập lại thang, bảng lương và nộp lại thang, bảng lương đến Phòng Lao động và Thương binh - Xã hội. 2. Kê khai và nộp tiền thuế môn bài Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là vào ngày 30/01/2018. Trường hợp người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí. Nội dung nêu trên được căn cứ theo Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và được hướng dẫn tại Điều 5Thông tư 302/2016/TT-BTC. 3. Kê khai và nộp thuế GTGT, TNCN và TNDN Đối với doanh nghiệp kê khai thuế GTGT và thuế TNCN theo tháng Chậm nhất là vào ngày 20/01/2018, phải thực hiện việc khai và nộp thuế TNCN, thuế GTGT. Chậm nhất là vào ngày 30/01/2018: - Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính và thuế GTGT Quý IV/2017 (nếu có); - Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn Quý IV/2017. Đối với doanh nghiệp kê khai thuế GTGT và thuế TNCN theo quý - Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính và thuế GTGT Quý IV/2017 (nếu có); - Báo cáo tình hình sử dụng Hoá đơn Quý IV/2017. 4. Thông báo tăng mức đóng BHXH tại cơ quan bảo hiểm xã hội Như đã đề cập ở phần phía trên, mức lương tối thiểu vùng sẽ được tăng từ ngày 01/01/2018, dẫn đến mức đóng BHXH của người lao động cũng sẽ tăng theo. Do đó, nếu doanh nghiệp nào có mức tiền lương tính đóng BHXH thấp hơn mức tiền lương tính đóng BHXH theo quy định tại Nghị định 141/2017/NĐ-CPthì phải tiến hành thông báo tăng mức đóng BHXH. Việc thông báo được thực hiện theo quy định tại Điều 23 Quyết định 595/QĐ-BHXH, cụ thể như sau: Đối với người lao động: - Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS); - Trường hợp người lao động được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có) theo Phụ lục 03. Khi bạn quyết định cho thuê tài sản của mình, điều quan trọng là bạn phải nắm rõ cách tính thuế và thủ tục kê khai thuế liên quan.Thuế cho thuê tài sản là một phần quan trọng của hệ thống thuế và có thể ảnh hưởng đáng kể đến tài chính cá nhân hoặc doanh nghiệp của bạn. Bài viết sau đây của Phần mềm hóa đơn điện tử EasyInvoice sẽ hướng dẫn cách tính thuế và cách kê khai thuế cho thuê tài sản, mời quý bạn đọc cùng tham khảo. Nội dung bài viết 1. Căn cứ pháp lý
2. Đối tượng kê khai thuế cho thuê tài sảnTheo những quy định mới nhất của Bộ Tài chính thì đang có những thay đổi về kê khai thuế cho thuê tài sản, vậy ai là những đối tượng phải kê khai thì theo Điều 9, Chương II, Thông tư số 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định như sau: “1. Cá nhân cho thuê tài sản
Như vậy, đối tượng phải kê khai thuế cho thuê tài sản là cá nhân có doanh thu, tức thu nhập khi cho thuê tài sản cụ thể từ:
Lưu ý: Các trường hợp được miễn thuế cho thuê tài sản như sau: cá nhân có doanh thu từ việc cho thuê tài sản từ dưới 100 triệu VNĐ (đã bao gồm trường hợp có nhiều hợp đồng cho thuê), tính từ ngày 1/1 đến hết ngày 31/12 thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN. \>>>>> Tìm hiểu ngay Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Hoàn Thành Nghĩa Vụ Thuế 3. Thời hạn kê khai thuế cho thuê tài sảnCăn cứ Điểm mới 17 trong Công văn 2626/TCT/DNNCN ngày 19 tháng 07 năm 2021 quy định về thuế GTGT, TNCN đối với cá nhân cho thuê tài sản: về hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản (điểm a khoản 3 Điều 14)
4. Cách tính lệ phí môn bài phải nộpLoại hình tổ chức và vốn Tiền thuế phải nộpCá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm 1.000.000 đồng/năm Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm 500.000 đồng/năm Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm.
5. Cách tính thuế GTGT, TNCN phải nộpSố thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT * Tỷ lệ thuế GTGT Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN * Tỷ lệ thuế TNCN Trong đó:
– Cho thuê tài sản gồm: + Cho thuê tài sản, đất, cửa hàng, tài sản xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú; + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ; 5% 5% Như vậy, Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x 5% Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x 5% \>>>>> Có thể bạn quan tâm Nguyên Tắc Trọng Yếu Trong Kế Toán Trên đây Phần mềm hóa đơn điện tử EasyInvoice đã cung cấp thông tin về “Hướng dẫn cách tính thuế và cách kê khai thuế cho thuê tài sản“. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với quý bạn đọc. Nếu còn câu hỏi khác cần được tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0981 772 388 – 1900 33 69 đội ngũ của chúng tôi sẽ giải đáp nhanh chóng và chi tiết nhất. \========== Theo quy định tại Điều 89 Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Điều 1 Nghị định số 41/2022/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 78/2021/TT-BTC, quy định việc sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền có mã của cơ quan thuế SoftDreams ra mắt Phần mềm quản lý bán hàng EasyPos hỗ trợ Quý khách hàng trong nghiệp vụ sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền. Nếu Quý khách hàng cần được tư vấn và hỗ trợ thêm, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên nghiệp của SoftDreams, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm. EASYPOS – Phần mềm Quản lý bán hàng đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ như:
|