Thông tư hướng dẫn thah lý tài sản doanh nghiệp

Nhượng bán, thanh lý tài sản cố định là những trường hợp gây giảm tài sản cố định trong quá trình sử dụng của doanh nghiệp. Trong bài viết sau đây của MISA MeInvoice, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu cách hạch toán thanh lý tài sản cố định.

Lưu ý: Trước khi tìm hiểu về cách hạch toán thanh lý tài sản cố định, bạn có thể tìm hiểu về những thông tin tổng quan về tài sản cố định tại bài viết xem thêm

Xem thêm: [Cập nhật] Tài sản cố định là gì? Phân loại các loại tài sản cố định

Thông tư hướng dẫn thah lý tài sản doanh nghiệp

Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC và Khoản 1 Điều 31 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định:

TSCĐ thanh lý là những TSCĐ hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được, những TSCĐ lạc hậu về kỹ thuật hoặc không phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh.

1.1 Khi nào cần thanh lý tài sản cố định?

Các trường hợp doanh nghiệp phát sinh nhu cầu thanh lý tài sản cố định như sau:

– Tài sản đã hư hỏng và không thể sử dụng được nữa.

– Tài sản lạc hậu và không còn phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp.

– Sáp nhập, nhượng bán hoặc giải thể doanh nghiệp.

Đồng thời, Khoản 1 Điều 38 Thông tư 200/2014/TT-BTC và Khoản 1 Điều 32 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định:

Đối với các TSCĐ đã khấu hao hết (đã thu hồi đủ vốn), nhưng vẫn còn sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh thì không được tiếp tục trích khấu hao.

Các TSCĐ chưa tính đủ khấu hao (chưa thu hồi đủ vốn) mà đã hư hỏng, cần thanh lý, thì phải xác định nguyên nhân, trách nhiệm của tập thể, cá nhân để xử lý bồi thường và phần giá trị còn lại của TSCĐ chưa thu hồi, không được bồi thường phải được bù đắp bằng số thu do thanh lý của chính TSCĐ đó, số tiền bồi thường do lãnh đạo doanh nghiệp quyết định.

Nếu số thu thanh lý và số thu bồi thường không đủ bù đắp phần giá trị còn lại của TSCĐ chưa thu hồi, hoặc giá trị TSCĐ bị mất thì chênh lệch còn lại được coi là lỗ về thanh lý TSCĐ và kế toán vào chi phí khác.

Lưu ý: Đối với những TSCĐ không cần dùng, chờ thanh lý nhưng chưa hết khấu hao, doanh nghiệp phải thực hiện quản lý, theo dõi, bảo quản theo quy định hiện hành và trích khấu hao theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC.

1.2 Thủ tục thanh lý tài sản cố định

– Khi có quyết định thanh lý tài sản cố định, doanh nghiệp cần lập Hội đồng thanh lý tài sản cố định.

– Hội đồng có trách nhiệm đảm bảo việc thanh lý tài sản cố định theo đúng quy trình và lập “Biên bản thanh lý tài sản cố định” theo đúng mẫu quy định.

– Biên bản này được lập thành 2 bản và giao cho:

  • Phòng Kế toán để ghi sổ và lưu hồ sơ
  • Đơn vị sử dụng, quản lý tài sản cố định.

Doanh nghiệp, kế toán viên quan tâm phần mềm MISA meInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ phần mềm với đầy đủ tính năng trong 7 ngày, vui lòng ĐĂNG KÝ tại đây:

Góc trên bên trái của Biên bản thanh lý TSCĐ ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị) và bộ phận sử dụng. Khi có quyết định về việc thanh lý TSCĐ, doanh nghiệp cần thành lập Ban thanh lý TSCĐ. Thành viên của Ban thanh lý TSCĐ được ghi chép ở Mục I.

Trong Mục II, ghi các thông tin chung về TSCĐ có quyết định thanh lý như sau:

  • Tên, ký hiệu, số hiệu, số thẻ TSCĐ, nước sản xuất, năm đưa vào sử dụng.
  • Nguyên giá TSCĐ, giá trị hao mòn đã trích cộng dồn đến thời điểm thanh lý, giá trị còn lại của TSCĐ đó.

Mục III ghi kết luận của Ban thanh lý và ghi ý kiến nhận xét của Ban về việc thanh lý TSCĐ.

Trong Mục IV, ghi kết quả thanh lý: Sau khi hoàn tất quá trình thanh lý, căn cứ vào các chứng từ tính toán tổng số chi phí thanh lý thực tế và giá trị thu hồi, ghi vào dòng chi phí thanh lý và giá trị thu hồi (bao gồm giá trị phụ tùng, phế liệu thu hồi tính theo giá thực tế đã bán hoặc giá bán ước tính).

Biên bản thanh lý phải được lập bởi Ban thanh lý TSCĐ và có đầy đủ chữ ký, ghi rõ họ tên của trưởng Ban thanh lý, kế toán trưởng và giám đốc doanh nghiệp.

Thông tư hướng dẫn thah lý tài sản doanh nghiệp
Hướng dẫn cách ghi biên bản thanh lý tài sản cố định

\>> Tìm hiểu thêm: 3 phương pháp tính khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) – Có ví dụ cụ thể

III. Giải đáp một số thắc mắc về biên bản thanh lý tài sản cố định

1. Khi nào cần lập biên bản thanh lý TSCĐ?

Cần lập biên bản thanh lý tài sản cố định khi các tài sản bị hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng, các tài sản kỹ thuật lạc hậu hoặc không còn phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Khi cần thanh lý TSCĐ, doanh nghiệp tư nhân phải đưa ra quyết định và thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ.

Nhiệm vụ của Hội đồng thanh lý TSCĐ là tổ chức thực hiện quá trình thanh lý TSCĐ theo trình tự và thủ tục quy định trong chế độ quản lý tài chính. Họ cũng phải lập Biên bản thanh lý TSCĐ theo quy định.

3.2. Bộ hồ sơ thanh lý tài sản cố định gồm những gì?

  • Biên bản họp hội đồng thanh lý TSCĐ.
  • Quyết định Thanh lý TSCĐ.
  • Biên bản kiểm kê tài sản cố định
  • Biên bản đánh giá lại TSCĐ
  • Biên bản thanh lý tài sản cố định
  • Hợp đồng kinh tế bán TSCĐ được thanh lý.
  • Hóa đơn bán TSCĐ
  • Biên bản giao nhận TSCĐ
  • Biên bản hủy tài sản cố định
  • Thanh lý hợp đồng
    Thông tư hướng dẫn thah lý tài sản doanh nghiệp
    Các thủ tục thanh lý tài sản cố định

MISA eSign là một trong những đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ chữ ký số

Với hơn 25 năm kinh nghiệm trong việc phát triển phần mềm tài chính kế toán, hóa đơn điện tử và kê khai thuế điện tử, MISA đã phục vụ cho hơn 250,000 doanh nghiệp và hàng triệu cá nhân kinh doanh. Chữ ký số MISA eSign đã được người dùng và tổ chức đánh giá cao vì tính tiện lợi, dễ sử dụng và đáng tin cậy:

  • MISA eSign tích hợp linh hoạt với nhiều phần mềm như hóa đơn điện tử, kế toán, kê khai thuế, giúp người dùng chỉ cần một thao tác để ký và phát hành hóa đơn, kê khai thuế giúp tiết kiệm thời gian và công sức.
  • MISA eSign tuân thủ tiêu chuẩn bảo mật châu Âu eIDAS và quản lý con người theo tiêu chuẩn ISO 27000. Đồng thời, MISA eSign luôn đi đầu trong việc áp dụng công nghệ mới trong lĩnh vực chữ ký số.

Với những ưu điểm và cam kết chất lượng như vậy, MISA eSign là một lựa chọn đáng tin cậy cho việc cung cấp chứng thư số và chữ ký số.