Thuốc mekocetin là thuốc gì

Thấp khớp cấp 6-8 mg/ngày, sau đó giảm từ 0,25 - 0,5 mg/ngày đến khi đạt liều duy trì & tiếp tục trong 4 - 8 tuần.

  • Hen 3,5 - 4 mg/ngày x 1 - 2 ngày; sau đó giảm liều còn 0,25 - 0,5 mg/cách ngày đến khi đạt liều duy trì.

  • Khí phế thũng-xơ phổi 2 - 3,5 mg/ngày (chia nhiều lần); duy trì: 1 - 2,5 mg.

  • Viêm mũi dị ứng khó trị ngày 1: 1,5 - 2,5 mg/ngày, chia nhiều lần; sau đó giảm dần 0,5 mg/ngày đến khi triệu chứng phát lại.

  • Tác dụng phụ 

    Rối loạn nước & điện giải, yếu cơ, loét dạ dày-tá tràng. Bệnh da, chậm lành vết thương, co giật, rối loạn kinh nguyệt.

    Lưu ý 

    Thận trọng khi sử dụng

    Nhiễm Herpes, viêm loét đại tràng không đặc hiệu, viêm ruột thừa, vừa qua phẫu thuật nối ruột; loét dạ dày; suy thận, cao huyết áp; loãng xương & nhược cơ nặng. Không chủng vaccine.

    Chỉ Định

    Điều trị các bệnh như thấp khớp, bệnh collagen, bệnh ngoài da, dị ứng, bệnh nội tiết, bệnh ở mắt, hô hấp, máu, ung thư và nhiều bệnh khác có đáp ứng với liệu pháp corticosteroid.

    Chống Chỉ Định

    Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc hoặc các thuốc corticosteroid khác. Nhiễm khuẩn, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân. Người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng.

    Thành phần

    Betamethasone 0.5mg

    Cách Dùng Và Liều Dùng

    Khởi đầu: 0,25 - 8 mg/ngày tùy bệnh. Trẻ em 17,5 - 250 mcg/kg/ngày. - Viêm thấp khớp & các thương tổn khác 1 - 2,5 mg/ngày, duy trì: 0,5 - 1,5 mg/ngày. - Thấp khớp cấp 6-8 mg/ngày, sau đó giảm từ 0,25 - 0,5 mg/ngày đến khi đạt liều duy trì & tiếp tục trong 4 - 8 tuần. - Hen 3,5 - 4 mg/ngày x 1 - 2 ngày; sau đó giảm liều còn 0,25 - 0,5 mg/cách ngày đến khi đạt liều duy trì. - Khí phế thũng-xơ phổi 2 - 3,5 mg/ngày (chia nhiều lần); duy trì: 1 - 2,5 mg. - Viêm mũi dị ứng khó trị ngày 1: 1,5 - 2,5 mg/ngày, chia nhiều lần; sau đó giảm dần 0,5 mg/ngày đến khi triệu chứng phát lại.

    Thận Trọng

    Nên dùng liều thấp nhất có thể được để kiểm soát tình trạng bệnh, trước khi ngưng thuốc nên giảm liều từ từ. Dùng Betamethasone kéo dài có thể gây đục thể thủy tinh (đặc biệt ở trẻ em), glaucom với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác. Thận trọng với bệnh nhân bị Herpes simplex mắt, lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, thiểu năng tuyến giáp, tăng huyết áp, động kinh, glaucom, suy gan, loãng xương và suy thận.

    Bảo Quản

    Nơi khô thoáng, tránh ẩm

    Thuốc Mekocetin có tác dụng gì? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin về tác dụng cũng như liều dùng của loại thuốc này.

    Mục Lục

    1. Thuốc Mekocetin là thuốc gì?

    Mekocetin là dược phẩm thuộc nhóm nội tiết tố. Thuốc được bào chế dạng viên nén, với thành phần chính là Betamethasone 0,5mg và tác dược Lactose, tinh bột ngô, sodium starch glycolate, tinh bột sắn Colloidal silicon dioxide, màu Blue patente.

    Với thành phần chính Betamethasone, loại thuốc này có khả năng chống viêm, chống thấp khớp và điều trị dị ứng rất hiệu quả. Thuốc được hấp thụ nhanh chuyển hóa qua gan và bài tiết ra ngoài cơ thể rất tốt, vì vậy thuốc Mekocetin thường xuất hiện nhiều trong kê đơn của bác sĩ.

    Thuốc mekocetin là thuốc gì

    Hướng dẫn cách sử dụng thuốc Mekocetin

    2. Thuốc Mekocetin có tác dụng gì?

    Thuốc Mekocetin thường được dùng để điều trị các bệnh như thấp khớp, bệnh lý mạch máu collagen, bệnh ở mắt, bệnh nội tiết, bệnh ngoài da, dị ứng, các bệnh về hô hấp, máu, ung thư và nhiều tình trạng khác có đáp ứng với liệu pháp corticosteroid.

    Theo các chuyên gia, thuốc kháng viêm Mekocetin được chỉ định điều trị trong những trường hợp sau:

    • Trị các bệnh ngoài da như viêm da cơ địa, dị ứng, lupus ban đỏ, mề đay hay viêm da tiếp xúc…
    • Điều trị chứng bệnh thấp khớp bao gồm viêm cơ, viêm khớp dạng thấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm khớp vảy nến..
    • Điều trị bệnh nội tiết, một số bệnh về đường tiêu hóa…
    • Trị bệnh ở mắt mà chủ yếu khi xuất hiện dấu hiệu viêm, chữa viêm mũi, bệnh về đường hô hấp
    • Điều trị bệnh về máu và là thuốc hỗ trợ điều trị ung thư, chứng thận hư ở người bệnh.

    3. Hướng dẫn cách sử dụng thuốc Mekocetin

    Cách dùng

    Thuốc Mekocetin được chỉ định dùng bằng đường uống cùng với một ly nước đầy. Trước khi dùng thuốc, bạn hãy đọc kỹ thông tin được in trên nhãn dán hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ chuyên môn về cách dùng trước khi dùng cho mục đích điều trị.

    Bên cạnh đó, người bệnh nên dùng thuốc đúng liệu trình, không tự ý ngưng hoặc tăng liều nếu không được bác sĩ cho phép.

    Liều dùng

    Đối với người lớn

    • Bệnh nhân bị viêm mũi: Mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên.
    • Bệnh nhân bị viêm khớp, thấp khớp: Mỗi ngày nên dùng 6mg – 8mg chia đều làm 3 – 4 lần uống. Tùy vào tình trạng cụ thể của bệnh mà có thể giảm từ 0,25 – 0,5mg thuốc mỗi ngày.
    • Bệnh nhân bị hen suyễn: Mỗi ngày nên uống 6 – 8 viên, chia đều 3 – 4 lần uống.

    Đối với trẻ em

    Đối với trẻ em liều dùng thuốc Mekocetin sẽ do bác sĩ chỉ định cụ thể. Bởi căn cứ vào độ tuổi, cân nặng, thể trạng sức khỏe, tình trạng bệnh mà sẽ được kê đơn dùng thuốc khác nhau.

    Cách xử trí khi dùng thiếu hoặc quá liều

    Việc uống thiếu liều hoặc quá liều Mekocetin đều gây ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe và hiệu quả trị bệnh. Trong trường hợp quá liều gây ra những triệu chứng nghiêm trọng, cần nhanh chóng liên hệ bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế để có biện pháp xử lý kịp thời.

    Đối với trường hợp thiếu liều, bạn bổ sung ngay sau khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu liều dùng bị bỏ lỡ gần với thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua và dùng thuốc đúng lịch trình.

    Thuốc mekocetin là thuốc gì
    Hướng dẫn cách sử dụng thuốc Mekocetin

    Xem thêm: Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Zentel

    4. Tác dụng phụ của thuốc Mekocetin

    Trong quá trình sử dụng thuốc Mekocetin, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn dưới đây.

    • Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc gồm: mất kali, giữ natri, giữ nước, hội chứng Cushing, giảm dung nạp glucose, yếu cơ, loãng xương…
    • Các tác dụng phụ ít gặp như sảng khoái, thay đổi tâm trạng, mất ngủ, viêm loét thực quản, bệnh đục thủy tinh thể, loét dạ dày, chướng bụng…
    • Các tác dụng phụ hiếm gặp như viêm da dị ứng, mày đay…

    Tuy nhiên, trên đây chưa phải là danh mục liệt kê đầy đủ các tác dụng phụ có thể mắc phải khi dùng thuốc Mekocetin điều trị. Người bệnh hãy thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

    5. Tương tác của thuốc Mekocetin

    Thuốc Mekocetin sẽ làm tăng nguy cơ bị nhiễm độc gan khi dùng kết hợp với Paracetamol ở liều cao hoặc dùng lâu ngày. Đồng thời làm thay đổi hiệu quả của thuốc chống đông nhất là loại coumarin, làm tăng khả năng loạn nhịp tim hay độc tính của thuốc glycosid digitalis kèm với hạ kali huyết và làm tăng nồng độ salicylat trong máu.

    Thuốc Mekocetin có thể tương tác với những thuốc điều trị sau:

    • Thuốc Mekocetin cũng làm tăng nồng độ của glucose trong máu, vì vậy, bác sĩ cần phải điều chỉnh liều của thuốc chống đái tháo đường hoặc insulin.
    • Thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm tăng các rối loạn tâm thần.
    • Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm giảm tác dụng điều trị của corticosteroid.
    • Estrogen có thể làm tăng tác dụng điều trị và độc tính của glucocorticoid.
    • Việc phối hợp thuốc kháng viêm không steroid hoặc rượu với glucocorticoid có thể gây ra loét đường tiêu hóa hoặc làm tình trạng này nghiêm trọng hơn.

    6. Những điều cần lưu ý khi sử dụng Mekocetin

    Để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi sử dụng thuốc Mekocetin, các bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:

    • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Mekocetin cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú. Hãy liên hệ với bác sĩ để cần cân nhắc giữa những lợi ích và rủi ro có thể mắc phải trong quá trình điều trị.
    • Việc dùng hoạt chất betamethasone trong thời gian dài có thể khiến cho bệnh nhân bị đục thủy tinh thể với trẻ em và glaucom với gây tổn thương dây thần kinh thị giác.
    • Cần phải thận trọng dùng thuốc Mekocetin khi bệnh nhân bị mắc bệnh lao, nghi lao, nhồi máu cơ tim, động kinh, suy gan, thận, loãng xương, tăng huyết áp, sung tim sung huyết, và bệnh Herpes Simplex mắt….
    • Nên dùng thuốc liều thấp nhất có thể để kiểm soát bệnh. Khi bệnh thuyên giảm, nên giảm liều đến mức duy trì tối thiểu trước khi ngưng thuốc hoàn toàn.

    7. Cách bảo quản thuốc Mekocetin

    Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau, vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Đối với thuốc Mekocetin nên bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh nơi ẩm ướt và tránh ánh sáng trực tiếp. Đặc biệt, không bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Đồng thời giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

    Bên cạnh đó, bạn cũng không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vào đó, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

    Mekocetin là thuốc gì giá bao nhiêu?

    Thuốc mekocetingiá 85.000 /1 hộp. Hộp có 5 vỉ x 20 viên. Chữa lành các tổn thương ngoài da. Chữa bệnh hen, viêm mũi dị ứng.

    Viên thuốc màu xanh có chữ S là thuốc gì?

    Loại kháng viêm ưa thích của các bác sĩ hiện nay mà các mẹ hay nhìn thấy là viên nhỏ màu xanh thường tên celesten, mekocetin, Celestone… đó chính chất Bétaméthasone – một loại corticoid tính kháng viêm mạnh nhưng rất nhiều phản ứng phụ kinh hoàng.

    Betamethason có tác dụng gì?

    Thuốc Betamethason được dùng để điều trị các bệnh như viêm khớp, máu / hormone / rối loạn hệ miễn dịch, phản ứng dị ứng ở da và mắt, khó thở,...

    Betamethasone uống thế nào?

    Liều dùng thông thường là 0,5 – 5 mg/ngày (tính theo betamethasone base). Ester natri phosphat có thể tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với liều thông thường từ 4 – 20 mg betamethasone. Thuốc cũng có thể dùng tiêm tại chỗ vào các mô mềm với liều tương đương 4 – 8 mg betamethasone.