Thuốc Metrogyl Denta có nuốt được không

Metrogyl Denta là thuốc bán theo đơn thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm được bào chế dưới dạng gel bôi ngoài da nhằm điều trị bệnh nha chu mãn tính.

  • Công ty đăng ký và sản xuất: Unique Pharmaceuticals Laboratories – Ấn Độ (A Div. of J.B. Chemicals & Pharmaceuticals Limited).
  • Doanh nghiệp nhập khẩu: Công ty Dược Sài Gòn (SAPHARCO) – TP. HCM. Địa chỉ: 18-20, Đoàn Như Hài, Phường 12, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Số đăng ký: VN-17797-14.
  • Dạng bào chế: Gel bôi ngoài da.

Thuốc Metrogyl Denta có nuốt được không
 Tìm trên Google “Tên sản phẩm + Nhà thuốc Việt Pháp 1” để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

  • CAM KẾT CỦA Nhà Thuốc Việt Pháp 1
  • 1 Sản phẩm chính hãng
    Nguồn gốc xuất sứ rõ ràng, lựa chọn kỹ lưỡng từ thương hiệu uy tín.
  • 2 Tư vấn khoa học
    Dược sĩ, Bác sĩ tư vấn trực tiếp qua hotline/zalo: 09.6226.0002
  • 3 Bảo mật thông tin
    Thông tin khách hàng được bảo mật, không chia sẻ cho bên thứ 3.

Lamchame.com - Nguồn thông tin tin cậy dành cho cha mẹ

Trang chủ Diễn đàn > MUA SẮM, TIÊU DÙNG > MỸ PHẨM, LÀM ĐẸP >

Unique Pharmaceuticals Laboratories.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 tuýp 10g.

Dạng bào chế

Gel bôi niêm mạc miệng.

Thành phần

Mỗi tuýp thuốc 10g có chứa:

- Metronidazole (Dưới dạng Metronidazole Benzoate BP) 10mg.

- Dung dịch Chlorhexidine Gluconate BP 0.25%.

- Tá dược vừa đủ 1 tuýp.

(Tá dược gồm: Chlorhexidine Gluconate, Propylene Glycol, Carbomer 940, Dinatri Edetat, Natri Saccharin, Menthol, Natri hydroxyd, nước tỉnh chế.)

Tác dụng của thuốc: 

Tác dụng của thành phần chính trong công thức

Thuốc Metrogyl Delta có thành phần chính là Metronidazole và Chlorhexidine gluconate.

Metronidazole:

- Là một chất kháng khuẩn thuộc nhóm Imidazole có tác dụng chống lại nhiều loại vi khuẩn kỵ khí, bao gồm cả các vi khuẩn ở vùng dưới lợi trong bệnh viêm nha chu ở người lớn.

- Có tác dụng diệt khuẩn chống lại Bacteroidcs spp., Fusobacterium, Wolinella, Spirochetes và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng với các vi khuẩn hiếu khí.

Chlorhexidine gluconate: 

- Là hoạt chất có tác dụng khử trùng và sát khuẩn. Tác dụng tốt với các loại vi khuẩn hiếu khí nhất là các trường hợp nhiễm trùng răng miệng.

- Ngoài ra, Chlorhexidine còn có thế ngăn cản sự tạo thành cao răng và chống viêm lợi.

Chỉ định:

Thuốc Metrogyl Denta tuýp 10g có công dụng tuyệt vời trong các trường hợp sau: 

- Viêm nha chu mãn tính.

- Viêm lợi.

- Đau nhức răng.

- Candida đường miệng và nhiễm khuẩn.

- Giảm cao răng (mảng bám).

- Viêm ống tủy răng.

- Sâu răng.

- Viêm loét miệng (bao gồm cả nhiệt miệng).

- Hôi miệng do nhiễm trùng răng miệng.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Cho một lượng thuốc vừa đủ vào đầu ngón tay và bôi nhẹ vào vùng răng nhiễm bệnh.

- Không nên súc miệng ngay sau khi bôi thuốc để thuốc phát huy tối đa tác dụng.

- Thuốc tác dụng tại chỗ, không biết có gây hấp thu toàn thân khi nuốt thuốc hay không. Do đó nên hạn chế nuốt thuốc.

Liều dùng

Tuân theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều sau: 2 lần/ngày. Liều lượng tùy thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân và mức độ bệnh.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều: Nếu quên dùng thuốc, nên bôi thuốc bù càng sớm càng tốt. Không dùng liều gấp đôi để bù cho lần đã quên.

Quá liều: Không có báo cáo về các trường hợp quá liều. Nếu thấy bất kỳ triệu chứng bất thường nào khi dùng quá liều, phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc Metrogyl Denta trong các trường hợp sau:

- Bệnh nhân mẫn cảm bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc tác dụng tại chỗ, ít gây tác dụng toàn thân nên tác dụng phụ hiếm khi xảy ra. Một số tác dụng ngoại ý đã được ghi nhận:

- Đổi màu của răng và bề mặt khác ở miệng, làm tăng sự hình thành cao răng và thay đổi vị giác.

- Nhức đầu, sung tạm thời tại chỗ bôi thuốc.

- Hiện tượng đau nhẹ và tróc vảy niêm mạc miệng có thể gặp ở một số bệnh nhân dùng thuốc, đặc biệt là trẻ em. 

Báo cho bác sĩ trong trường hợp có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào liên quan tới việc sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Tương tác ít xảy ra với những thuốc dùng bôi tại chỗ.

Chú ý khi dùng Metrogyl Denta cho những bệnh nhân đang điều trị với thuốc chống đông máu. Do Metronidazole đường uống có thể làm tăng tác dụng chống đông của Warfarin và Coumarin, kết quả làm kéo dài thời gian đông máu.

Trên một số đối tượng bệnh nhân có thể gặp tác dụng giống disulfiram trên việc chuyển hóa rượu. Không nên uống rượu khi dùng thuốc.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai:

- Đến nay chưa có nghiên cứu về việc dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Metronidazole dùng đường uống là một chất sinh ung thư cho một số động vật gặm nhấm. Do đó, chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.

- Tham khảo ý kiến của bác sĩ khi dùng thuốc.

Cho con bú:

- Metronidazole đường uống được bài xuất vào sữa với nồng độ tương tự trong huyết tương, nhưng với dạng dùng ngoài lượng thuốc được hấp thu không đáng kể. Tuy vậy, cần thận trọng khi dùng cho các bà mẹ đang cho con bú.

- Tham khảo ý kiến của bác sĩ khi dùng thuốc.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc. Do đó cho phép sử dụng trên các đối tượng này.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản ở nơi khô ráo nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

- Không để đông lạnh.

- Tuýp thuốc đã mở dùng trong vòng 30 ngày.

- Tuyệt đối không dùng khi hết hạn dùng in trên bao bì.

Thuốc Metrogyl Denta có giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc Metrogyl Denta được bán ở một số nhà thuốc trên toàn quốc. Mức giá giao động 30.000 – 45.000 đồng. Liên hệ với chúng tôi để mua được thuốc giá tốt nhất và được dược sĩ tư vấn về cách dùng thuốc.

Các hình thức liên hệ:

- Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.

- Đặt hàng ngay trên website.

- Chat với dược sĩ tư vấn.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Giá thành rẻ, phù hợp với nhiều đối tượng.

- Nhỏ gọn, dễ mang theo.

- Dạng gel dễ sử dụng, thấm nhanh, tác dụng nhanh.

Nhược điểm

- Không dùng được cho trẻ em dưới 30 tháng tuổi.

- Tính an toàn chưa được đảm bảo khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc nuôi con bằng sữa mẹ.