Thuốc nhỏ mắt maxitrol giá bao nhiêu năm 2024
Thuốc Maxitrol chứa thành phần chính Dexamethasone, Neomycin Sulfate và Polymyxin B Sulfate. Thuốc có tác dụng điều trị viêm ở mắt có kèm theo nhiễm khuẩn. Show
Hỏi & ĐápKhông có câu hỏi nào! hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi ngay. Gửi câu hỏi Cẩu hỏi của bạn sẽ được trả lời từ những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực. Thank you for the question! Your question has been received and will be answered soon. Please do not submit the same question again. Error An error occurred when saving your question. Please report it to the website administrator. Additional information: MAXITROL Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ. Thuốc bán theo đơn. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI Hộp 1 lọ đếm giọt DROPTAINER 5ml. SẢN XUẤT SA ALCON-COUVREUR NV, Bỉ THÀNH PHẦN Mỗi lọ chứa: Hoạt chất: Dexamethason 5.0mg; Neomycin sulfat 17500 IU; Polymyxin B sulfat 30000IU. Tá dược: Benzalkonium clorid, Polysorbar 20 (E432), Hypromellose (Hydroxypropylmethycellulose, E464), acid hydrocloric đậm đặc và/hoặc natri hydroxid (để điều chỉnh PH), nước tinh khiết. DẠNG BÀO CHẾ Hỗn dịch nhỏ mắt. CHỈ ĐỊNH Hỗn dịch nhỏ mắt Maxitrol được chỉ định để điều trị ngắn hạn các tình trạng đáp ứng với corticoid ở mắt khi dự phòng kháng sinh, sau khi đã loại trừ sự hiện diện của nấm và vi rút. LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG LẮC KỸ TRƯỚC KHI DÙNG CHỈ DÙNG ĐỂ NHỎ MẮT. Nếu đang dùng nhiều hơn một loại thuốc nhỏ mắt, các loại thuốc phải được dùng cách nhau ít nhất 5 phút. Thuốc mỡ tra mắt cần dùng sau cùng. Người lớn:
Trẻ vị thành niên và người lớn, kể cả người cao tuổi
Sử dụng ở trẻ em: Chưa được thiết lắp tính an toàn và hiệu quả của hỗn dịch nhỏ mắt MAXITROL trên trẻ em. Sử dụng ở người già: Người dùng giống như ở người lớn. Sử dụng ở bệnh nhân suy gan, suy thận: Hỗn dịch thuốc nhỏ mắt MAXITROL chưa được nghiên cứu trên các đối tượng này. Tuy nhiên do sự hấp thu toàn thân của các hoạt chất trong chế phẩm sau khi nhỏ mắt thấp, không cần thiết phải hiệu chỉnh liều. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG Chỉ sử dụng để nhỏ mắt. Không được tiêm hay nuốt. Sau khi mở nắp lọ, nếu vòng đảm bảo bị rời ra, tháo bỏ trước khi dùng.
Trong những trường hợp này, việc điều trị không nên ngừng đột ngột mà nên giảm liều dần dần.
TƯƠNG TÁC THUỐC Sử dụng đồng thời steroid dùng tại chỗ với thuốc chống viêm không steroid tại chỗ có thể làm tăng nguy cơ đối với vấn đề hồi phục vết thương giác mạc. Ở những bệnh nhân điều trị với ritonavir, có sự tăng nồng độ dexamethason trong huyết tương (xem mục CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG). PHỤ NỮ CÓ THAI, CHO CON BÚ VÀ KHẢ NĂNG SINH SẢN Phụ nữ có thai: Các kháng sinh aminoglycosid như neomycin không qua nhau thai sau khi tiêm tĩnh mạch ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu tiền lâm sàng và lâm sàng đã được chứng minh độc tính trên tai và thận của aminoglycosid. ở liều thấp dùng tại chỗ, neomycin được cho rằng không gây ra độc tính trên tai và thận khi thuốc tiếp xúc với tử cung. Sử dụng corticoid kéo dài và lặp lại khi mang thai có liên quan đến nguy cơ cao chậm phát triển tử cung. Trẻ sơ sinh có mẹ dùng corticoid trong thai kỳ nên quan sát thận trọng các dấu hiệu suy giảm chức năng tuyến thượng thận (xem mục CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG). Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản của dexamethason sau khi dùng toàn thân và tại mắt (xem mục THÔNG TIN TIỀN LÂM SÀNG). Không có dữ liệu về tính an toàn của polymyxin B ở động vật mang thai. Không khuyến cáo dùng hỗn hợp dịch thuốc nhở mắt MAXITROL trong thai kỳ. Phụ nữ cho con bú: Chưa biết liệu dexamethason, neomycin hoặc polymycin B có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Aminoglycosid được bài tiết vào sữa mẹ sau khi dùng thuốc toàn thân. Không có dữ liệu về việc dexamethason và polymycin B vào sữa mẹ. Tuy nhiên, dường như không phát hiện được lượng dexamethason, neomycin và polymycin B trong sữa mẹ và không có khả năng gây ra tác dụng trên lâm sàng ở những trẻ sơ sinh khi mẹ dùng thuốc tại chỗ. Không loại trừ nguy cơ đối với trẻ bú mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc bú mẹ với trẻ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định nhừng cho con bú hoặc ngừng/ tránh sử dụng hỗn dịch nhỏ mắt MAXITROL. Khả năng sinh sản: Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của việc sử dụng neomycin hoặc polymycin B trên khả năng sinh sản của nam và nữ. Các dữ liệu lâm sàng hiện còn hạn chế để đánh giá ảnh hưởng của dexamethason trên khả năng sinh sản của nam giới và nữ giới. Dexamethason cho thấy không có tác dụng bất lợi trên khả năng sinh sản ở mô hình chuột đã được tiêm hormon chorionic gonadotropin. ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC Nhìn mờ tạm thời hoặc những rối loạn khác về thị lực có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Nếu bị nhìn mờ khi nhỏ mắt, bệnh nhân phải chờ cho tới khi nhìn rõ rồi mới được phép lái xe và vận hành máy móc. QUÁ LIỀU Do đặc điểm của chế phẩm này để sử dụng tại chỗ, quá liều thuốc nhỏ mắt này không được cho là gây thêm độc tính khi nhỏ mắt quá liều cấp tính cũng như khi vô tình nuốt nhầm 1 lọ thuốc. Trường hợp nhỏ hỗn dịch MAXITROL quá liều, nên rửa mắt bằng nước ấm. ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC Nhóm dược lý: Phối hợp thuốc chống viêm với kháng khuẩn/ phối hợp corticosteroid với thuốc kháng khuẩn. Cơ chế tác dụng Dexamethason Cơ chế chính xác của tác dụng chống viêm của dexamethason hiện chưa rõ. Dexamethason ức chế các cytokins gây viêm và gây tác dụng glucocorticoid và corticoid khoáng. Polymyxin B Kháng sinh vòng lipopeptid thâm nhập màng vi khuẩn tế bào Gram âm làm mất ổn định màng tế bào chất. Kháng sinh này ít có tác dụng trên vi khuẩn Gram dương. Neomycin Kháng sinh nhóm aminoglycosid có tác dụng chủ yếu lên màng tế bào bằng cách ức chế quá trình tổng hợp polypeptid và ribosom. Cơ chế đề kháng thuốc Sự đề kháng của vi khuẩn với polymyxin B có nguồn gốc từ nhiễm sắc thể và không phổ biến. Có vai trò của sự xuất hiện thay đổi phospholipid của màng tế bào chất. Sự đề kháng của vi khuẩn với neomycin xảy ra theo một vài cơ chế khác nhau bao gồm (1) sự thay đổi của tiểu đơn vị ribosom trong tế bào vi khuẩn; (2) sự cản trở vận chuyển neomycin vào trong tế bào vi khuẩn và (3) gây bất hoạt bằng một hàng rào các enzyme adenyl hóa, phosphoryl hóa và acetyl hóa. Thông tindi truyền để sản xuất các enzyme bất hoạt có thể được truyển qua nhiễm sắc thể hoặc qua plasmid vi khuẩn. Điểm xác định độ nhạy cảm với thuốc Mỗi ml hỗn dịch nhỏ mắt MAXITROL chứa 6.000 đơn vị polymyxin B sulfat và 3.500 đơn vị neomycin sulfat. Xem xét hoạt tính kép của dạng bào chế kết hợp polymycin B và neomycin, điểm xác định độ nhạy cảm với thuốc và phổ tác dụng in vitro được đưa ra dưới đây. Các điểm xác định độ nhạy cảm với thuốc được liệt kê dưới đây dựa trên kháng thuốc mắc phải với một số loài cụ thể thấy trong các nhiễm khuẩn ở mắt và tỷ lệ đơn vị hoạt lực quốc tế giữa polymyxin B và neomycin trong hỗn dịch nhỏ mắt MAXITROL: ngưỡng đề kháng: > 5: 2,5 đến 40:20 tùy theo loài vi khuẩn. Tính nhạy cảm Các thông tin được liệt kê dưới đây đưa ra một hướng dẫn tương đối về các khả năng nhạy cảm của vi sinh vật với polymyxin B hay neomycin trong hỗn dịch nhỏ mắt MAXITROL. Các loài vi khuẩn liệt kê dưới đây được tìm thấy từ các nhiễm khuẩn phần ngoài của mắt. Tần suất kháng thuốc có thể khác nhau giữa các vùng miền, thời điểm lấy mẫu và thông tin về tính kháng thuốc tại địa phương, đặc biệt là khi điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Khi cần phải xin ý kiến của chuyên gia từ vấn trong trường hợp đã biết tỷ lệ kháng thuốc tại địa phương nhưng chưa xác định được tác dụng của dạng phối hợp polymycin B hoặc neomycin như trong hỗn dịch nhỏ mắt MAXITROL với một số loại nhiễm khuẩn. CÁC LOÀI NHẠY CẢM THÔNG THƯỜNG Vi khuẩn Gram dương hiếu khí Bacillus cereus Bacillus megaterium Bacillus pumilus Bacillus simplex Corynebacterium accolens Corynebacterium bovis Corynebacterium macginleyi Corynebacterium propinquum Corynebacterium pseudodiphtheriticum Staphylococcus aureus (nhạy cảm methicillin-MSSA) Staphylococcus capitis Staphylococcus epidermidis (nhạy cảm methicillin-MSSE) Staphylococcus pasteuri Staphylococcus warneri Staphylococcus mutans Vi khuẩn Gram âm hiếu khí Haemophilus influenzae Klebsiella pneumoniae Moraxella lacunata Pseudomonas aeruginosa Serratia species CÁC LOÀI CÓ THỂ CÓ SỰ ĐỀ KHÁNG THUỐC MẮC PHẢI Staphylococcus epidermidis (kháng methicillin-MRSE) Staphylococcus hominis Staphylococcus iugdunensis NHỮNG VI SINH VẬT VỐN ĐÃ KHÁNG THUỐC Vi khuẩn Gram dương hiếu khí Enterococcus faecalis Staphylococcus aureus (nhạy cảm methicillin-MSSA) Staphylococcus mitis Staphylococcus pneumonia Vi khuẩn kị khí Propionibacterium acnes Dexamethason là một corticosteroid hoạt lực trung bình thấm tốt vào mô mắt. Các corticosteroid có tác dụng kháng viêm và gây co mạch. Thuốc ức chế đáp ứng và triệu chứng viêm trong các rối loạn khác nhau mà không cần điều trị căn nguyên của các rối loạn này. Dược lực học Dexamethason là corticoid mạnh có hoạt tính chống viêm mạnh hơn prednisolon hoặc hydrocortison. Mối quan hệ dược lực học/dược động học Mối quan hệ dược lực học và dược động học sau khi nhỏ thuốc tại mắt chưa được thiết lập. Nghiên cứu lâm sàng Chưa có nghiên cứu lâm sàng mới được tiến hành với thuốc nhỏ mắt Dexamethason-Neomycin-Polymyxin B. Trẻ em Tính an toàn và hiệu quả của dung dịch nhỏ mắt Dexamethason-Neomycin-Polymyxin B chưa được nghiên cứu trên trẻ em. Các thông tin về liều dùng, cảnh báo và thận trọng trên đối tượng trẻ em (tham khảo mục LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG, CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG). ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC Hấp thu Dexamethason-Sau khi nhỏ thuốc vào túi kết mạc, các corticosteroid như dexamethason được hấp thu toàn thân. Tuy nhiên, vì liều dùng corticosteroid tại chỗ ở mắt thấp hơn so với khi dùng đường toàn thân, thường không có bằng chứng lâm sàng của việc hấp thu thuốc toàn thân. Sinh khả dụng đường uống của dexamethason ở người và bệnh nhân bình thường nằm trong khoảng 70-80%. Neomycin-Các nghiên cứu trên thỏ gợi ý rằng sau khi nhỏ thuốc, neomycin hấp thu chậm vào thủy dịch. Sự hấp thu tăng khi giác mạc bị mòn. Hấp thu đường uống của neomycin thấp, trung bình khoảng 2,5%. Polymyxin B-Polymycin B được cho rằng không hấp thu từ túi kết mạc. Polymycin B dùng đường toàn thân không phân bố vào thủy dịch của mắt, thậm chí cả khi có sự hiện diện của viêm. Không phát hiện thấy sự hấp thu toàn thân sau khi nhỏ thuốc mắt. Polymyxin B không hấp thu qua đường uống và thường chỉ hấp thu khi dùng tại chỗ hoặc tiêm tĩnh mạch. Phân bố Dexamethason – Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định sau khi dùng đường tiêm của dexamethason là 0.58 L/kg. In vitro, không có sự thay đổi trong tỉ lệ liên kết với protein huyết tương với nồng độ dexamethason từ 0,04 đến 4µg/mL, tỉ lệ gắn với protein trung bình khoảng 77,4%. Neomycin – Thể tích phân bố của neomycin là 0,25 L/kg với tỉ lệ gắn với protein huyết tương thấp là 20%. Polymyxin B – Polymyxin B có thể tích phân bố nhỏ (0,07 – 0,21 L/kg) ở những bệnh nhân nặng. Polymyxin B liên kết với protein ở mức trung bình trên đối tượng bình thường (56%); tuy nhiên, tỉ lệ này tăng lên đến 90% ở những bệnh nhân nặng; tỷ lệ polymyxin B gắn với α1-glycoprotein có thể tăng lên đến 5 lần trong huyết thanh trong do áp lực. Chuyển hóa Dexamethason – Sau khi dùng đường tiêm tĩnh mạch, 60% thuốc được tìm thấy dưới dạng chất chuyển hóa 6β-hydroxydexamethason và 5-10% được tìm thấy ở dạng chất chuyển hóa khác là 6β-hydroxy-20-dihydrodexamethason. Neomycin-Neomycin chuyển hóa không đáng kể. Polymyxin B – Không rõ. Thải trừ Dexamethason – Sau khi tiêm tĩnh mạch, độ thanh thải toàn thân là 0,125 L/giờ/kg. Nửa đời thải trừ được báo cáo là 3-4 giờ nhưng kéo dài hơn một chút ở nam giới. Sự khác nhau này không làm thay đổi độ thanh thải toàn thân nhưng dẫn tới sự khác nhau về thể tích phân bố và trọng lượng cơ thể. Sau khi dùng thuốc đường toàn thân, 2,6% thuốc được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng không chuyển hóa. Neomycin – Neomycin hấp thu toàn thân được bài tiết dưới dạng không đổi vào phân (97%) và nước tiểu (1%). Polymyxin B – Polymyxin B với độ thanh thải là 0,27% - 0,81 mL/phút/kg ở bệnh nhân bị bệnh nặng (ví dụ nhiễm trùng huyết), với <1% liều tiêm tĩnh mạch được thấy trong nước tiểu ở dạng không đổi gợi ý con đường thải trừ ngoài thận của thuốc và làm cho thời gian bán thải trong huyết tương dài. Polymyxin B không phải là chất nền hay chất ức chế cytochrome P450 chủ yếu. THÔNG TIN TIỀN LÂM SÀNG Không có dữ liệu tiền lâm sàng cho thấy có nguy cơ nguy hiểm trên người dùng khi dùng tại chỗ dexamethason, neomycin, polymycin B dựa trên các nghiên cứu thông thường, độc tính liều lặp lại, độc tính gen và gây ung thư. Tác dụng của dexamethason trong các nghiên cứu tiền lâm sàng về sinh sản và phát triển chỉ quan sát thấy ở mức liều được vừa đủ cao hơn nồng độ tối đa dùng trên mắt ở người cho thấy ít có mối liên quan với việc sử dụng trên lâm sàng khi dùng liều thấp ngắn hạn. Có rất ít dữ liệu về tính an toàn của neomycin và polymyxin B trên các nghiên cứu lâm sàng về sinh sản và phát triển. HẠN DÙNG 2 năm kể từ ngày sản xuất. Không được dùng sau khi mở nắp lọ lần đầu 28 ngày. ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30ºC. HỆ THỐNG KÍNH THUỐC - PHÒNG KHÁM MẮT THU HÀ
|