Thuốc orle là thuốc gì
Thuốc Orle là gì ? Show
Thuốc Orle là điều trị viêm loét dạ dày Thuốc Orle là thuốc điều trị các bệnh liên quan đến dạ dày tá tràng được biết đến với công dụng: Ðiều trị & dự phòng tái phát loét dạ dày, loét tá tràng, viêm thực quản trào ngược.Ðiều trị dài hạn bệnh lý tăng tiết dạ dày trong hội chứng Zollinger-Ellison. Thuốc Orle gồm thành phần gì?Omeprazole Công dụng của thuốc OrleChỉ định : Sản phẩm có cùng công dụng Varogel – điều trị viêm loét dạ dày tá tràng cấp , mạn tính Molingas – thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng Liều dùng của thuốc Orle* Viên uống *Thuốc tiêm Theo chỉ định của Bác sĩ Tác dụng phụ của thuốc Orle
Cách bảo quản thuốc Orle
Lưu ý khi dùng thuốc OrleChống chỉ định :
Quy cách đóng gói của thuốc OrleHộp 10 vỉ x 10 viên Nơi sản xuất thuốc OrleNơi sản xuất thuốc Orle Ấn Độ Emcure Pharm., Ltd – ẤN ĐỘ Địa chỉ mua thuốc Orle uy tín, chất lượngThuốc Orle được bán tại hệ thống nhà thuốc Thục Anh ở địa chỉ : 276 Lương Thế Vinh, Trung văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội Ngoài ra quý khách hàng có thể mua thuốc online tại website: Nhathuocthucanh.com Liên hệ hotline : 0988.828.002 nhà thuốc hoạt động online 24/24h. Thành phầnKích thước chữ hiển thị
Công DụngChỉ địnhThuốc Orle 20mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Dược lực họcOmeprazol là một hỗn hợp racemic của hai đồng phân có tác dụng giảm tiết acid dạ dày qua cơ chế tác động đặc hiệu cao. Là thuốc ức chế đặc hiệu việc tiết acid ở tế bào thành. Thuốc có tác dụng nhanh và kiểm soát thông qua sự ức chế tiết acid dạ dày có hồi phục với liều dùng ngày 1 lần. Omeprazol là một base yếu được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid của tế bào thành, tại đây thuốc ức chế men H+ K+-ATPase - bơm acid vào dạ dày. Thuốc tác động lên giai đoạn cuối của quá trình hình thành acid dịch vị, sự ức chế này phụ thuộc vào liều và ảnh hưởng cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết acid do kích thích. Dược động họcHấp thu: Omeprazol là acid yếu, do đó thuốc được dùng ở dạng viên bao tan trong ruột. Sự hấp thu omeprazol nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương 1 - 2 giờ sau khi uống. Sự hấp thu của omeprazol xảy ra ở ruột non và thường hoàn tất trong 3 - 6 giờ. Thức ăn không gây ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc. Sinh khả dụng của omeprazol đơn liều khoảng 40%. Sau khi dùng liều uống lặp lại thì sinh khả dụng là 60%. Chuyển hóa: Omeprazol được chuyển hóa hoàn toàn bởi hệ men cytochrome P450. Phần lớn chất chuyển hóa phụ thuộc vào CYP2C19, xúc tác cho sự hình thành hydroxyomeprazol là chất chuyển hóa chủ yếu trong huyết tương. Phần còn lại phụ thuộc vào các đồng phân đặc hiệu khác, CYP3A4 xúc tác hình thành omeprazol sulphone. Thải trừ: Thời gian bán thải của omeprazol trong huyết tương thường ngắn hơn 1 giờ trong cả dạng đơn liều và liều lặp lại. Omeprazol được thải trừ hoàn toàn giữa các khoảng liều dùng và không Liều Dùng Của Orle 20Mg Emcure Pharma 10X10Cách dùngThuốc Orle 20mg nên được nuốt nguyên viên và không được mở/nhai hoặc nghiền viên thuốc và nên uống trước bữa ăn 1 giờ. Liều dùngLiều lượng của thuốc dành cho người lớn như sau:
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều?Có ít thông tin ghi nhận về tác dụng quá liều của omeprazol trên người. Một số tài liệu và báo cáo cho thấy, dùng liều lên đến 560mg hoặc liều đơn 2400mg omeprazol (gấp 120 lần liều chỉ định thường dùng). Buồn nôn, nôn mửa, choáng váng, đau bụng, tiêu chảy và đau đầu được ghi nhận. Ngoài ra, lãnh đạm, trầm cảm và lú lẫn được ghi nhận trong các trường hợp dùng đơn liều. Các triệu chứng trên thường thoáng qua và không nghiêm trọng. Quá trình đào thải thuốc không đổi (động học bậc 1) khi tăng liều. Điều trị triệu chứng nếu cần. Làm gì khi quên 1 liều?Chưa ghi nhận. Tác Dụng Phụ Của Orle 20Mg Emcure Pharma 10X10
Khi sử dụng thuốc Orle 20mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR >1/100 Ít gặp, 1/1000 < ADN < 1/100 Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. Lưu ý Của Orle 20Mg Emcure Pharma 10X10Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Chống chỉ địnhThuốc Orle chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Thận trọng khi sử dụngKhi xuất hiện bất kỳ các triệu chứng cảnh báo (như sụt cân một cách đáng kể không có chủ ý, nôn mửa tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hoặc phân đen) và khi dùng cho người bị/nguy cơ loét dạ dày, phải loại trừ khả năng u ác tính, vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng dẫn đến chuẩn đoán muộn. Không được dùng đồng thời atazanavir với các thuốc ức chế bơm proton. Nếu cần phải dùng kết hợp atazanavir với thuốc ức chế bơm proton, nên theo đõi lâm sàng chặt chẽ (lượng virus) kết hợp với tăng liều atazanavir lên 400 mg với 100 mg ritonavir, không dùng omeprazol vượt quá 20 mg. Cũng như các thuốc ức chế acid, omeprazol có thể làm giảmhấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do giảm acid trong dịch vị. Nên xem xét đối với những bệnh nhân bị giảm lượng tích trữ hoặc có yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị kéo dài. Omeprazol là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị với omeprazol, khả năng tương tác với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 cần được xem xét. Có sự tương tác giữa clopidogrel và omeprazol. Nên thận trọng khi dùng omeprazol chung với clopidogrel. Không được dùng cho trẻ em. Những bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp về khả năng dung nap glucose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này. Điều trị thuốc ức chế bơm proton dẫn đến nguy cơ tăng nhẹ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Salmonella và Campylobacter. Khi điều trị lâu dài, đặc biệt khi điều trị trên 1 năm, cần giám sát theo dõi thường xuyên những bệnh nhân này. Khả năng lái xe và vận hành máy mócOmeprazol hầu như không ảnh hưởng lên Bảo quảnNơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30º C. Nguồn Tham KhảoTờ hướng dẫn sử dụng thuốc Orle 20 mg. |