Tiêm vắc xin 6 trong 1 cách nhau bao lâu

Phòng bệnh: Infanrix hexa được chỉ định để tiêm chủng cơ bản và tiêm nhắc lại cho trẻ phòng ngừa bệnh bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, viêm gan B và Hib.

Lịch tiêm:

- Lịch cơ bản : gồm 3 mũi với liều 0.5ml vào các tháng thứ 2, 3, 4  hoặc các tháng 3, 4, 5 hoặc các tháng 2, 4, 6. Khoảng cách giữa các mũi tiêm ít nhất là 01 tháng. Chỉ nên áp dung theo lịch tiêm của Chương trình tiêm chủng mở rộng [vào các tuần 6, 10, 14] nếu trẻ đã tiêm vắc xin Viêm gan B lúc sinh. Nên duy trì phương pháp dự phòng miễn dịch chống viêm gan B tại mỗi nước.

- Khi đã tiêm phòng viêm gan B lúc sinh thì có thể dùng Infanrix hexaTM thay thế cho vắc xin viêm gan B mũi từ 6 tuần tuổi. Nên sử dung liều vắc xin viêm gan B đơn giá nếu cần tiêm  mũi thứ 2 trước 6 tuần tuổi.

- Mũi tiêm nhắc lại : Sau khi tiêm chủng 2 mũi bằng Infanrix hexaTM, nên tiêm mũi nhắc lại sau mũi tiêm cuối cùng ít nhất 6 tháng và tốt nhất vào giữa tháng thứ 11 và tháng thứ 13.

- Sau khi tiêm chủng đủ 3 mũi Infanrix hexaTM [theo lịch tiêm chủng cơ bản] thì mũi tiêm nhắc lại phải sau mũi tiêm cuối cùng ít nhất là 6 tháng và phải hoàn thành quá trình tiêm trước 18 tháng tuổi.

- Nên tiêm mũi nhắc lại theo khuyến cáo chính thức.

Chống chỉ định: 

- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của vắc xin.

- Quá mẫn sau khi tiêm bạch hầu – ho gà – uốn ván – bại liệt – viêm gan b – Hib ở các mũi tiêm trước đó.

- Trước đó trẻ có biểu hiện bệnh não không rõ nguyên nhân trong vòng 7 ngày sau khi tiêm vắc xin có thành phần ho gà. Trong trường hợp này nên ngừng tiêm vắc xin có thành phần ho gà, chỉ chủng ngừa vắc xin bạch hầu, uốn ván, bại liệt, viêm gan b và Hib.

Tác dụng phụ sau tiêm:

- Rất phổ biến [tỉ lệ ≥ 1/10]: mất cảm giác ngon miệng, kích thích, quấy khóc bất thường, khó ngủ, đau, đỏ, sưng tại chỗ tiêm [≤ 50 mm], sốt ≥ 38oC, mệt mỏi.

- Phổ biến [tỉ lệ ≥ 1/100 và < 1/10]: bồn chồn, nôn, tiêu chảy, ngứa, sưng tại chỗ tiêm [≥ 50 mm], sốt > 39,5oC, sẩn cứng.

- Không phổ biến [tỉ lệ ≥ 1/1000 và 39 độ C] ở trẻ tiêm Infanrix Hexa và Prevenar 13 so với trẻ chỉ tiêm vắc xin Infanrix Hexa. Có thể áp dụng điều trị hạ sốt theo hướng dẫn của từng nước.

Tác dụng không mong muốn

  • Tác dụng ngoại ý được báo cáo theo kết quả thử nghiệm lâm sàng như: nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, kích thích, bồn chồn, quấy khóc bất thường, ngủ lơ mơ, co giật [có sốt hoặc không sốt], co thắt phế quản, nôn, tiêu chảy, viêm da, mày đay [được quan sát thấy ở những vaccine khác của GSK có chứa thành phần ho gà-DTPa], đau, sưng đỏ tại chỗ tiêm [≤ 50mm], sốt ≥ 38 độ C, mệt mỏi, phản ứng tại chỗ tiêm kể cả chai cứng, sưng lan tỏa tại cánh tay tiêm vắc xin, đôi khi lan đến khớp gần kề.
  • Tính an toàn trình bày ở trên dựa trên dữ liệu từ hơn 16.000 trẻ. Như đã quan sát từ vắc xin DTPa và vắc xin kết hợp chứa DTPa, tăng phản ứng tại chỗ và sốt sau khi tiêm nhắc lại bằng Infanrix Hexa  so với tiêm chủng cơ bản được báo cáo.
  • Tác dụng phụ được báo cáo: Bệnh hạch bạch huyết, giảm tiểu cầu, phản ứng dị ứng [kể cả phản ứng quá mẫn và shock phản vệ], suy sụp hoặc tình trạng giống shock [giai đoạn sốc nhược – giảm đáp ứng], phản ứng sưng lan rộng, sưng tại cánh tay tiêm vắc xin, mụn nước tại chỗ tiêm.
  • Phản ứng sưng sau mũi nhắc lại thường xuất hiện ở trẻ tiêm chủng cơ bản bằng vắc xin ho gà vô bào nhiều hơn so với trẻ tiêm chủng cơ bản bằng vắc xin ho gà toàn tế bào. Phản ứng này thường hết sau khoảng 4 ngày.
  • Kinh nghiệm với vắc xin viêm gan B: mất cảm giác, bệnh về thần kinh, hội chứng Guillain-Barré, bệnh não, viêm não và viêm màng não đã được báo cáo trong thời gian điều tra hậu mãi sau khi tiêm vắc xin viêm gan B của GSK cho trẻ < 2 tuổi. Chưa thiết lập được mối liên quan đến việc tiêm vắc xin.

Bảo quản

  • Vắc xin được bảo quản ở nhiệt độ từ 2 – 8 độ C. Không đông đá huyền dịch DTPa-HB-IPV và vắc xin đã hoàn nguyên. Loại bỏ nếu vắc xin bị đông băng.

Vắc xin Infanrix Hexa được chỉ định tiêm cho trẻ từ 2 tháng đến 2 tuổi phòng 6 bệnh: Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Bại liệt, Viêm gan B và các bệnh do Hib.

Lịch tiêm 6 trong 1 Infanrix Hexa bao gồm 4 mũi:

  • Mũi 1: lần tiêm đầu tiên.
  • Mũi 2: 1 tháng sau mũi 1.
  • Mũi 3: 1 tháng sau mũi 2.
  • Mũi 4: cách mũi thứ 3 là 12 tháng [cách tối thiểu 6 tháng].

Khi đã tiêm phòng viêm gan B lúc sinh thì có thể dùng Infanrix Hexa thay thế cho vắc xin viêm gan B mũi từ 6 tuần tuổi. Nên sử dụng liều vắc xin viêm gan B đơn giá nếu cần tiêm  mũi thứ 2 trước 6 tuần tuổi.

Mũi tiêm nhắc lại: Sau khi tiêm chủng 2 mũi bằng Infanrix Hexa, nên tiêm mũi nhắc lại sau mũi cuối cùng ít nhất 6 tháng và tốt nhất vào giữa tháng thứ 11 và tháng thứ 13.

Sau khi tiêm chủng đủ 3 mũi Infanrix Hexa [theo lịch tiêm chủng cơ bản] thì mũi tiêm nhắc lại phải sau mũi tiêm cuối cùng ít nhất là 6 tháng và nên hoàn thành quá trình tiêm trước 18 tháng tuổi.

Nên tiêm mũi nhắc lại theo khuyến cáo chính thức.

  • Trẻ sinh non > 24 tuần thai tuổi: vẫn sử dụng được Infanrix Hexa.
  • Trẻ sinh < 37 tuần và độ tuổi tiêm dưới 3 tháng, ưu tiên dùng Infanrix Hexa.

Vắc xin Infanrix Hexa có độ an toàn cao. Tuy nhiên, sau khi tiêm vắc xin 6 trong 1 Infanrix Hexa [Bỉ], trẻ có thể gặp những phản ứng nhẹ, không kéo dài và không cần điều trị đặc biệt, vì đó là đáp ứng miễn dịch của cơ thể. Cụ thể như:

  • Tại chỗ tiêm: sưng đỏ, đau từ 1 – 3 ngày. Có thể nổi cục cứng, sau khoảng 1-3 tuần sẽ tự khỏi
  • Toàn thân: Trẻ có thể sốt, quấy khóc, nôn, tiêu chảy, bú kém.

Để tham khảo thông tin tình trạng vắc xin, Quý khách vui lòng truy cập bảng giá.

Để đăng ký đặt giữ vắc xin Infanrix Hexa, Quý khách vui lòng làm theo hướng dẫn sau: //vax.vnvc.vn/vaccine/vc90 

Cách 1:

Tại website vax.vnvc.vn, Quý khách chọn “đặt mua vắc xin” để đăng ký đặt giữ vắc xin theo yêu cầu. Bấm “Chọn” gói vắc xin hoặc loại vắc xin muốn đặt giữ [có thể chọn đặt giữ nhiều gói vắc xin hoặc tối đa 3 loại vắc xin theo yêu cầu], bấm vào mục “đăng ký mũi tiêm”. Người mua có thể đặt giữ vắc xin cho tối đa 5 người tiêm trong một đơn hàng.

  • Quý khách là Thành viên khách hàng thân thiết: Điền thông tin theo hướng dẫn.
  • Quý khách chưa là Thành viên khách hàng thân thiết: Vui lòng nhập mã Khách hàng tại VNVC [mã Khách hàng VNVC là dãy số được in trên sticker dán trên sổ tiêm chủng, tiến hành điền thông tin theo hướng dẫn].

Hoàn tất phần đăng ký và nhận hướng dẫn thanh toán. Thông tin chuyển khoản như sau:

  • Khu vực phía Bắc [từ Hà Tĩnh trở ra]: 

Tên chủ tài khoản: Công ty Cổ phần Vacxin Việt Nam.

Số tài khoản: 0961000035722 

Ngân hàng: Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam [Vietcombank] – Chi nhánh Đông Anh, Hà Nội. 

Nội dung chuyển khoản: Số điện thoại_Tên vắc xin_Tên khách hàng.

  • Khu vực phía Nam [từ Quảng Bình trở vào]: 

Tên chủ tài khoản: Công ty Cổ phần Vacxin Việt Nam – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh.

Số tài khoản: 1031101859009 

Ngân hàng: Thương mại cổ phần Quân Đội [MBBank] – Chi nhánh Sở Giao Dịch 2. 

Nội dung chuyển khoản: Số điện thoại_Tên vắc xin_Tên khách hàng.

Cách 2: 

Quý Khách hàng chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản của VNVC theo thông tin tài khoản phía trên.

Nội dung chuyển khoản: Số điện thoại liên hệ_Tên Khách hàng_Tên Vắc xin.

Sau khi nhận được tiền vào tài khoản, trong vòng 24h, nhân viên VNVC sẽ liên lạc với Quý Khách hàng để xác nhận và hẹn lịch tiêm.

Video liên quan

Chủ Đề