Tiếng Anh lớp 6 trang 51 52 Tập 1

Chào bạn Soạn Anh 6 trang 51, 52 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2

Tiếng Anh 6 Unit 11: A Closer Look 2 giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 51, 52 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Unit 11: Our Greener World. Nhờ đó, các em sẽ ôn luyện thật tốt kiến thức trước khi đến lớp.

Soạn A Closer Look 2 Unit 11 lớp 6 bám sát theo chương trình trong SGK Global Success 6 - Tập 2. Thông qua đó, giúp các em học sinh lớp 6 nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 6. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:

Soạn Anh 6 Unit 11: A Closer Look 2

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Write the correct form of each verb in brackets. [Viết dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc.]

1. If it [be] .......... sunny next week, we [go] ............. on a picnic.

2. If we [recycle] ............ more, we [help] ............ the Earth.

3. We [save]........... a lot of trees if we [not waste] .............. so much paper.

4. More people [have]......... fresh water if we [use] ....... less water.

5. If the river [not be] .......... dirty, there [be] ............ more fish.

Câu điều kiện loại 1:

Câu điều kiện đầu tiên mô tả những điều có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

If + chủ ngữ + V [thì hiện tại đơn]

Chủ ngữ + will / would + V [dạng nguyên thể]

Mệnh đề if

Mệnh đề chính

Example: If you use less paper, you will save a lot of trees.

[Nếu bạn sử dụng ít giấy hơn, bạn sẽ tiết kiệm được nhiều cây.]

Trả lời:

1. is - will go2. recycle - will help3. will save - don't waste4. will have - use5. isn't - will be

1. If it is sunny next week, we will go on a picnic.

[Nếu tuần sau trời nắng, chúng tôi sẽ đi dã ngoại.]

2. If we recycle more, we will help the Earth.

[Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn, chúng ta sẽ giúp ích cho Trái Đất.]

3. We will save a lot of trees if we don't waste so much paper.

[Chúng ta sẽ cứu được rất nhiều cây nếu chúng ta không lãng phí nhiều giấy như vậy.]

4. More people will have fresh water if we use less water.

[Sẽ có nhiều người có nước ngọt hơn nếu chúng ta sử dụng ít nước hơn.]

5. If the river isn't dirty, there will be more fish.

[Nếu sông không bẩn, sẽ có nhiều cá hơn.]

Combine each pair of sentences below to make a first conditional sentence. [Kết hợp từng cặp câu dưới đây để tạo thành câu điều kiện loại 1.]

1. The air isn't fresh. People cough.

[Không khí không trong lành. Mọi người ho.]

________________

2. The water is dirty. A lot of fish die.

[Nước bẩn. Rất nhiều cá chết.]

________________

3. We cut down trees in the forest. There are more floods.

[Chúng tôi chặt cây trong rừng. Có nhiều lũ lụt.]

________________

4. There is too much noise. People don't sleep.

[Có quá nhiều tiếng ồn. Mọi người không ngủ.]

________________

5. There is no water. Plants die.

[Không có nước. Thực vật chết.]

________________

Trả lời:

1. If the air isn't fresh, people will cough.

[Nếu không khí không trong lành, mọi người sẽ bị ho.]

2. If the water is dirty, a lot of fish will die.

[Nếu nước bẩn, rất nhiều cá sẽ chết.]

3. If we cut down the trees in the forest, the will be more floods.

[Nếu chúng ta chặt cây trong rừng, lũ lụt sẽ nhiều hơn.]

4. If there is too much noise, people won't sleep.

[Nếu có quá nhiều tiếng ồn, mọi người sẽ ngủ.]

5. If there is no water, plants will die.

[Nếu không có nước, cây sẽ chết.]

Cập nhật: 23/03/2022

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Mới

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 6 Tập 1

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 6 Tập 2

    Unit 5: Natural wonders of the world

    A CLOSER LOOK 2 [phần 1-8 trang 51-52 SGK Tiếng Anh 6 mới]

    GRAMMAR

    1. Vy is giving a quiz about wonders of the world. Read the sentences and guess if they are true [T] or false [F]. [Vy đang đưa ra câu đố về những kỳ quan thế giới. Đọc các câu và đoán nếu chúng đúng thì ghi T [True] hoặc sai thì ghi F [False]]

    1. [T] 2. [T] 3. [F] 4. [T] 5. [T] 6. [T]

    2. Listen to Vy giving the answers to the quiz. Check your guesses. [Nghe Vy đưa ra câu trả lời cho câu đố. Kiểm tra sự phán đoán của em]

    Bài nghe:

    Tape script:

    OK, everyone. Number one, ‘Mount Everest is the hightest moutain in the world’. That’s true. Number two, ‘Ba Be Lake is the largest lake in Viet Nam’. That’s also true! Number three, Niagara Falls is the hightest waterfall in the world’. That is true. Oh, wait. Sorry. That’s false. Next number 4, ‘Tra Co Beach is the longest beach in Viet Nam’, is true. Now number 5. ‘The Amazon is the widest river in the world’. That is true. But the longest river is the Nile. Finally, ‘The Sahara is the hottest desert in the world’. That is true too!

    3. Underline all the words ending in -est in the quiz. [Gạch dưới tất cả những từ tận cùng bằng ‘-est’ trong câu đố]

    Ở bài này các em nên xem lại cách dùng so sánh nhất [cao nhất] của tính từ ngắn [là tính từ có một âm tiết]. Các em nên xem kỹ các cách dùng [các quy tắc], và sau đây sẽ cho một số ví dụ về một số tính từ, mà khi tính từ này tận cùng bằng 1 phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm: ta gấp đôi [viết thêm] phụ âm cuối rồi mới thêm est.

    Ex: big —> biggest, hot —> hottest, fat —> fattest

    4. Complete the table with the comparatives and superlatives. [Hoàn thành bảng sau với những tính từ so sánh hơn và cao nhất]

    Adjective Comparative Superlative
    irregular adjective

    good

    bad

    better

    worse

    best

    worst

    short adjective

    tall

    long

    wide

    large

    hot

    taller

    longer

    wider

    larger

    hotter

    tallest

    longest

    widest

    largest

    hottest

    5. Now Vy is talking about other amazing places. Complete the passage. [Bây giờ Vy đang nói về những nơi thú vị. Hoàn thành đoạn văn]

    [1] hottest [2] hotter [3] coldest [4] coldest
    [5] colder [6] biggest [7] highest [8] smaller

    Hướng dẫn dịch:

    Bạn đã biết Lybia ở châu Phi là qucíc gia nóng nhất trên thế giới không? Nó nóng hơn bất kỳ quốc gia nào khác. Còn về quốc gia lạnh nhất? Nam Cực là nơi lạnh nhất trên thế giới. Nó thậm chí lạnh hơn Nga. Sa mạc lớn nhất trên thế giới là Sahara. Và bây giờ bạn có biết ngọn núi cao nhất được gọi là núi Everest không? Bạn có biết nó nằm ở Nepal không? Nepal nhỏ hơn An Độ, nhưng mình nghĩ nó đẹp hơn.

    6. Cut up some pieces of paper. Write the names of some famous places on them. [Cắt vài mảnh giấy. Viết tên của vài nơi nổi tiếng lên các mảnh giấy đó. Làm việc theo nhóm và đặt câu về những nơi này.]

    Ha Long Bay. Vịnh Hạ Long. Ha Long Bay is in the North of Vietnam.

    Opera House. [Nhà hát opera]. – opera house is the most famous place in Autralia.

    Amazon river. [Sông Amazon] – Amazon river is the widest one in the world.

    7. Vy is giving Mai some feedback. Read underline the forms of must. [Vy đang cho Mai vài hồi đáp. Đọc và gạch dưới những dạng “must”]

    Geography Club Feedback:

    Mai: You must arrive on time. It’s very important that you mustn’t be late. Plan to arrive 10 minutes early so that you are always on time.

    8. Look at the classroom rules below. Write some more rules for you and your classmates. [Nhìn vào những nội quy lớp học bên dưới. Viết vài nội quy cho em và bạn học]

    1. We must arrive on time.

    2. We mustn’t pick flowers in the school garden.

    3. We must clean the board everyday

    4. We mustn’t talk in class.

    5. We must do homework

    6. We mustn’t litter on the room floor.

    Hướng dẫn dịch:

    1. Chúng ta phải đến đúng giờ

    2. Chúng ta không được ngắt hoa trong vườn của trường

    3. Chúng ta phải lau bảng hàng ngày.

    4. Chúng ta không được nói chuyện trong lớp.

    5. Chúng ta phải làm bài tập về nhà.

    6. Chúng ta không được xả rác lên sàn lớp học.

    Video liên quan

    Chủ Đề