Tiếng anh lớp 9 trang 18

Unit 2: City Life – Cuộc sống thành thị

Video hướng dẫn giải bài tập

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Học Tốt Tiếng Anh Lớp 9 Mới

  • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Mới

    • Sách giáo khoa tiếng anh 9

    • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 9 Tập 1

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 9 Tập 2

    6. Write [Trang 18-19 SGK Tiếng Anh 9]

    This is how to present one side of an argument. It is used to persuade readers to believe or do something. An argument should have: [Sau đây bài giảng sẽ giới thiệu cho các bạn một cách trình bày một khía cạnh của cuộc tranh luận. Nó được dùng để thuyết phục người đọc tin hoặc làm một điều gì đó. Bài tranh luận nên có những phần sau:]

    Hướng dẫn dịch:

    Tổ chức Ngôn ngữ
    Giới thiệu cho người đọc biết quan điểm của người viết Ý kiến của tôi là … Tôi nghĩ …
    Chuỗi lý luận trình bày lý lẽ một cách lôgic [một lý lẽ trong mỗi đoạn văn], đưa ra ví dụ nếu cần Đầu tiên, … Thứ hai, … Cuối cùng, …
    Kết luận Tổng hợp lại các lý lẽ Do đó, … Nói tóm lại, …

    a. Read the topic and Outline A. Then read the passage. [Đọc chủ đề và Dàn Bài A. Sau đó đọc đoạn văn.]

    Hướng dẫn dịch:

    Học sinh trung học nên mặc đồng phục

    Dàn bài A

    Mặc đồng phục:

    – khích lệ học sinh tự hào về trường của họ bởi vì đồng phục mang tên trường.

    – giúp đỡ học sinh cảm thấy bình đẳng về mọi phương diện, dù họ có giàu hay nghèo.

    – là mang tính thực tiễn. Không cần phải nghĩ xem phải mặc gì mỗi ngày.

    Tôi nghĩ với học sinh trung học thì việc mặc đồng phục khi ở trường là cần thiết.

    Trước hết, việc mặc đồng phục khích lệ học sinh tự hào là học sinh của trường mình bởi vì đồng phục mang tên trường.

    Thứ hai, việc mặc đồng phục giúp đỡ học sinh cảm thấy bình đẳng về mọi phương diện, dù họ có giàu hay nghèo.

    Cuối cùng, việc mặc đồng phục mang tính thực tiễn. Bạn không cần phải nghĩ xem phải mặc gì mỗi ngày.

    Do đó, học sinh ở các trường trung học nên mặc đồng phục.

    b. Now write a paragraph of 100-150 words. But this time you support the argument that secondary school students should wear casual clothes. Outline B may help you. [Bây giờ các bạn hãy viết một đoạn văn khoảng 100 đến 150 từ. Nhưng lần này bạn hãy ủng hộ cho ý kiến rằng học sinh trung học nên mặc thường phục. Dàn Bài B có thể giúp bạn.]

    Hướng dẫn dịch:

    Học sinh trung học nên mặc thường phục

    Dàn bài B

    Mặc thường phục:

    – làm học sinh cảm thấy thoải mái

    – giúp học sinh tự do lựa chọn [kích cỡ, màu sắc, và phong cách, …]

    – giúp học sinh cảm thấy tự tin khi họ mặc những bộ quần áo ưa thích tới trường.

    – làm trường học đầy màu sắc và sống động hơn

    Gợi ý:

    I think it is desirable for secondary school students to wear casual clothes when they are at school.

    Firstly, casual clothes make all students feel comfortable. They don’t feel constrainted to wear uniform that they don not like.

    Secondly, for one thing, casual clothes can also give students freedom of choice. They can choose what sizes, colors, and fashions of clothing they love. And for the other, parents do not worry about their clothes because their children can wear any clothing to school as long as it is clean and tidy. It can be said it is the positive aspect for the poor people in the present difficult economic condition.

    Finally, casual clothes can make students feel self-confident when they are in their favorite clothes. And what’s more it makes the school more colorful and lively.

    In conclusion, in my opinion, all the secondary school students should wear casual clothes.

    6. WRITE [Viết]

    This is how to present one side of an argument. It is used to persuade readers to believe or do something. An argument should have:

    [Đây là cách trình bày 1 ý kiến của một bên trong một bài tranh luận. Nó được sử dụng để thuyết phục người đọc tin hay làm 1 điều gì đó. Một bài tranh luận nên có]

    Organization

    Language

    Introduction

    lets the reader know the writer’s point of view

    My opinion is ...

    I think ...

    Series of arguments

    presents arguments in a logical way [one in each paragraph], gives examples where possible

    Firstly, ...

    Secondly, ...

    Finally....

    Conclusion

    sums up the argument

    Therefore. ...

    In conclusion. ...

    Dịch bài:

     Tổ chứcNgôn ngữ
    Giới thiệu cho người đọc biết quan điểm của người viết

    Ý kiến của tôi là ...

    Tôi nghĩ ...

    Chuỗi lý luận trình bày lý lẽ một cách lôgic [một lý lẽ trong mỗi đoạn văn], đưa ra ví dụ nếu cần

    Đầu tiên, ...

    Thứ hai, ...

    Cuối cùng, ...

    Kết luận Tổng hợp lại các lý lẽ

    Do đó, ...

    Nói tóm lại, ...

    a] Read the topic and Outline A. Then read the passage.

    [Hãy đọc chủ đề và dàn bài A. Sau đó đọc bài.]

    Secondary school students should wear uniforms

    Outline A

    Wearing uniforms:

    - encourages students to be proud of their school because the uniforms bear their school’s name.

    - helps students feel equal in many ways, whether they are rich or poor.

    - is practical. No need to think of what to wear every day.

    I think it is necessary for secondary school students to wear uniforms when they are at school.

    Firstly, wearing uniforms encourages students to be proud of being students of their school because they are wearing the uniforms with labels bearing their school's name.

    Secondly, wearing uniforms helps students feel equal in many ways, whether they arc rich or poor.

    Finally, wearing uniforms is practical. You don’t have to think of what to wear every day.

    Therefore, students in secondary schools should wear uniforms.

    Dịch bài:

    Học sinh trung học nên mặc đồng phục

    Dàn bài A

    Mặc đồng phục

    - khích lệ học sinh tự hào về trường của họ bởi vì đồng phục mang tên trường..

    - giúp đỡ học sinh cảm thấy bình đẳng về mọi phương diện, dù họ có giàu hay nghèo.

    - là mang tính thực tiễn. Không cần phải nghĩ xem phải mặc gì mỗi ngày..

    Tôi nghĩ với học sinh trung học thì việc mặc đồng phục khi ở trường là cần thiết.

    Trước hết, việc mặc đồng phục khích lệ học sinh tự hào là học sinh của trường mình bởi vì đồng phục mang tên trường.

    Thứ hai, việc mặc đồng phục giúp đỡ học sinh cảm thấy bình đẳng về mọi phương diện, dù họ có giàu hay nghèo.

    Cuối cùng, việc mặc đồng phục mang tính thực tiễn. Bạn không cần phải nghĩ xem phải mặc gì mỗi ngày.

    Do đó, học sinh ở các trường trung học nên mặc đồng phục.

    b] Now write a paragraph of 100-150 words. But this time you support the argument that secondary school students should wear casual clothes. Outline B may help you.

    [Bây giờ các bạn hãy viết một đoạn văn khoảng 100 đến 150 từ. Nhưng lần này bạn hãy ủng hộ cho ý kiến rằng học sinh trung học nên mặc thường phục. Dàn Bài B có thể giúp bạn.]

    Secondary school students should wear casual clothes

    Outline B

    Wearing casual elothes:

    - makes students feel comfortable.

    - gives students freedom of choice [sizes, colors, and fashions, etc.].

    - makes students feel self-confident when they are in their favorite clothes.

    - makes school more colorful and lively.

     Dịch bài:

    Học sinh trung học nên mặc thường phục

    Dàn bài B

    Mặc thường phục:

    làm học sinh cảm thấy thoải mái.

    - giúp học sinh tự do lựa chọn [kích cỡ, màu sắc, và phong cách, ...].

    - giúp học sinh cảm thấy tự tin khi họ mặc những bộ quần áo ưa thích tới trường.

    - làm trường học đầy màu sắc và sống động hơn.

    I think it is necessary for secondary school students to wear casual clothes when they are at school.

    Firstly, casual clothes make all students feel comfortable. They can wear convenient clothes for outdoors and indoors activities. Secondly, casual clothes can give students freedom of choice. They can choose what sizes, colors, and fashions of clothing they love. Moreover, casual clothes can make students feel self-confident when they are in their favorite clothes because they choose these clothes carefully and ensure them to be well-dressed. Finally, it makes the school more colorful and lively with different styles, colors and types of clothes.

    In conclusion, in my opinion, all the secondary school students should wear casual clothes.

    Chú ý: Phần thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp theo  ý mình. 

    Dịch bài:

    Tôi nghĩ rằng việc mặc thường phục là cần thiết của học sinh trung học khi họ ở trường.

    Thứ nhất, mặc thường phục làm cho học sinh cảm thấy thoải mái. Họ có thể nặc những trang phục tiện lợi cho các hoạt động trong nhà và ngoài trời . Thứ hai, mặc thường phục có thể cho học sinh tự do lựa chọn. Họ có thể chọn kích thước, màu sắc, và thời trang của quần áo mà họ yêu thích. Hơn thế nữa, mặc thường phục có thể làm cho học sinh cảm thấy tự tin khi họ mặc quần áo yêu thích của họ bởi vì họ đã chọn rất cẩn thận và chắc chắn là mặc đẹp. Cuối cùng, mặc thường phục làm cho trường học trở nên đầy màu sắc và sinh động với đa dạng những phong cách, màu sắc và kiểu quần áo.

    Cuối cùng, theo tôi, tất cả các học sinh trung học nên mặc thường phục.

    Loigiaihay.com

    Page 2

    LANGUAGE FOCUS

    1. Work with a partner. Read the dialogue.

    [Thực hành với một bạn cùng học. Đọc đoạn hội thoại sau]

    Nga: Come and see my photo album.

    Mi: Lovely! Who’s this girl?

    Nga: Ah! It’s Lan. my old friend.

    Mi: How long have you known her?

    Nga: I’ve known her for six years.

    Mi: Have you seen her recently?

    Nga: No, I haven’t seen her since 2003.

    She moved to Ho Chi Minh City with her family then. 

    Dịch bài:

    Nga: Đến xem tập ảnh của mình đi.

    Mi: Đẹp quá! Cô gái này là ai vậy?

    Nga: À! Đó là Lan, bạn cũ của mình đấy.

    Mi: Bạn quen cô ấy lâu chưa?

    Nga: Mình đã quen cô ấy 6 năm rồi.

    Mi: Gần đây bạn có gặp cô ấy không?

    Nga: Không. Mình đã không gặp cô ấy từ năm 2003. Cô ấy chuyển tới Thành phố Hồ Chí Minh với gia đình từ đấy.

    Now use the information in the table to make similar dialogues.

    [Bây giờ sử dụng những thông tin trong bảng dưới đây để thực hiện những bài hội thoại tương tự:]

    a] Lan - old friend

    six years

    2003

    b] Quang - brother's friend

    seven months

    January

    c] Hoa - new friend

    three weeks

    Monday

    Hướng dẫn giải:

    A: Come and see my photo album, Mai.

    B: Lovely! Who's this boy?

    A: Ah! It's Quang, my brother's friend.

    B: How long have you known him?

    A: I've known her for seven months.

    B: Have you seen him recently?

    A: No, I haven't seen him since January. He went to the USA for a business trip.  

    Chú ý: Phần thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp theo  ý mình. 

    Tạm dịch:

    a] Lan - bạn cũ

    6 năm

    2003

    b] Quang - bạn của anh trai

    7 tháng 

    tháng 1

    c] Hoa - bạn mới

    3 tuần

    thứ 2

    A: Đến xem tập ảnh của mình đi, Mai.

    B: Đẹp quá! Anh trai này là ai vậy?

    A: À! Đó là Quang, bạn của anh mình đấy.

    B: Bạn quen anh ấy bao lâu rồi?

    A: Mình đã quen bạn ấy 7 tháng rồi.

    B: Gần đây bạn có gặp anh ấy không?

    A: Không. Mình đã không gặp anh ấy từ tháng 1 . Anh ấy đã đi sang Mỹ công tác.

    2.Work with a partner. Imagine you and your partner are visiting Ho Chi Minh City. Ask and answer questions about the things vou liavc done. Use the present pcrfect tense of the verbs in the box.

    [Thực hành với một bạn cùng học. Tưởng tượng em và một bạn cùng học đang thăm thành phố Hồ Chi Minh. Hỏi và trả lời câu hỏi về những gì các em đã làm. Dùng thì Hiện tại hoàn thành của động từ trong khung.]

    Hướng dẫn giải:

    - Have you visited the Giac Lam Pagoda yet?

    - Have you eaten Vienamese food yet?

    - Have you been to the Reunification Palace yet?

    - Have you eaten in a vegetarian restaurant yet?

    - Have you seen the Zoo and Botanical Gardens yet?

    - Have you eaten Chinese food yet?

    - Have you been to the Dam Sen Amusement Park yet?

    - Have you eaten French food yet?

    Tạm dịch:

    - Bạn đã đến chùa Giác Lâm chưa?

    - Bạn đã ăn thức ăn Việt Nam chưa?

    - Bạn đã đến Dinh Thống Nhất chưa?

    - Bạn đã đến nhà hàng ăn chay chưa?

    - Bạn đã đến Thảo Cầm Viên chưa?

    - Bạn đã ăn thức ăn Trung Quốc chưa?

    - Bạn đã đến công viên giải trí Đầm Sen chưa?

    - Bạn đã ăn món Pháp chưa?

    3. Work with a partner. Ask and answer questions about each of the activities in the box.

    [Thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về từng hoạt động trong khung.]

    comic             computer                 supermarket 

    volleyball        Singapore                movies 

    elephant         Hue                         durian

    Hướng dẫn giải:

    A: Have you ever read a comic?

    B: Yes, I have.

    A: When did you read it ?

    B: I have been reading Conan for a long time and still keep reading it. 

    Chú ý: Phần thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp theo  ý mình. 

    Useful phrases:

    - read comic

    - play volleyball

    - see/ ride an elephant

    - have a computer

    -  go to/ visit  Singapore/ Hue

    - go to supermarket

    - see movies

    - eat durian

    Tạm dịch: 

    A: Bạn đã bao giờ đọc truyện tranh chưa?

    B: Rồi.

    A: Bạn đã đọc khi nào?

    B: Mình đang đọc Conan và vẫn tiếp tục đọc mãi. 

    Các cụm từ hữu ích: 

    - đọc truyện

    - chơi bóng chuyền

    - nhìn thấy/ cưới voi

    - có máy vi tính

    - đến Huế/ Singapo

     - đến siêu thị

    - xem phim

    - ăn sầu riêng

    4. Read the first sentence and then complete the second sentence with the same meaning. Use the passive form.

    [Đọc câu thứ nhất và sau đó hoàn chỉnh câu thứ hai với cùng nghĩa. Dùng dạng bị động]

    Example: They sell jeans all over the world. 

    => Jeans are sold all over the world.

    a] They made jeans cloth from cotton in the 18th century.

    Jean cloth.................................................................. 

    b] They grow rice in tropical countries.

    Rice..................................................................

    c] They will produce five milllion bottles of champagne in France next year.

    Five million bottles of champagne...................................

    d] They have just introduced a new style of jeans in the USA.

    A new style of jeans..........................................

    e] They have built two depatment stores this year.

    Two departments stores...................................... 

    Hướng dẫn giải:

    a] Jean cloth was made from cotton in tho 18th century.

    b] Rice is grown in tropical countries.

    c] Five million bottles of champagne will be produced in France next year.

    d] A new style of jeans has just been introduced in the USA.

    e] Two departments stores have been built this year.

    Tạm dịch: 

    a] Vào thế kỷ 18 họ đã làm ra jeans từ vải sợi bông.

    => Vải jeans được làm từ vải sợ bông vào thế kỷ 18.

    b] Người ta trồng lúa ở những nước nhiệt đới.

    => Lúa được trồng ở những nước nhiệt đới.

    c] Năm tới họ sẽ sản xuất 5 triệu chai rượu sâm panh  ở Pháp.

    => 5 triệu chai rượu sâm panh  ở Pháp sẽ được sản xuất ở Pháp vào năm tới.

    d] Họ vừa mới tung ra một kiểu jeans mới ở Mỹ.

    => Một kiểu giới mới vừa được tung ra ở Mỹ.

    e] Năm nay họ đã xây hai cửa hàng bách hóa ở đây.

    => Hai cửa hàng bách hóa được xây ở đây trong năm nay. 

    5. Change the sentences from the active into the passive.

    [Đổi các câu từ chủ động sang bị động.]

    Example: You must do this exercise carefully.

    This exercise must be done carefully.

    a] We can solve the problem.

    b] People should stop experiments on animals.

    c] We might find life on another planet.

    d] We have to improve all the schools in the city.

    e] They are going to build a new bridge in the area.

    Hướng dẫn giải:

    a] The problem can be solved.

    b] Experiments on animals should be stopped.

    c] Life might be found on another planet.

    d] All the schools in the city have to be improved.

    e] A new bridge is going to be built in the area.

    Tạm dịch: 

    Ví dụ: Bạn phải làm bài tập này cẩn thận. 

    => Bài tập này phải được làm cẩn thận.

    a] Chúng tôi có thể giải quyết vấn đề này. 

    => Vấn đề này có thể được giải quyết.

    b] Chúng ta nên dừng thí nghiệm trên động vật. 

    => Thí nghiệm trên động vật nên được xem lại.

    c] Chúng ta có thể tìm thấy sự sống trên hành tinh khác.

    => Sự sống có thể được tìm thấy trên hành tinh khác.

    d] Chúng ta phải cải thiện tất cả trường học ở thành phố.

    => Tất cả trường học ở thành phố phải được cải thiện.

    e] Họ dự định xây một cây cầu mới trong khu vực.

    => Một cây cầu mới dự định được xây trong khu vực. 

    Loigiaihay.com 

    Video liên quan

    Chủ Đề