Tổng hợp kiến thức toán hình lớp 7 violet năm 2024
Việc đưa công nghệ thông tin vào hoạt động giảng dạy trong nhà trường nói chung đang được sự quan tâm đăc biệt của ngành giáo dục (Căn cứ chỉ thị 55/2008/CT-BGDĐT ký ngày 30/09/2008 của Bộ Giáo dục và Đào Tạo về tăng cường giảng dạy, đào tạo ứng dụng công nghệ thông tin trong nghành giáo dục giai đoạn 2008-2012; Chỉ thị số 2737/CT_BGDĐT ngày 27/7/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của GDMN, GDPT, GDTX và GDCN năm học 2012 – 2013 và văn bản hướng dẫn số 4987/ BGDĐT-CNTT của Cục CNTT – Bộ GDĐT ngày 02/8/2012; Công văn số 1076/SGDĐT-KHCNTT của Sở Giáo Dục và Đào Tạo Phú Yên ký ngày 28/09/2012 về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm 2012 – 2013…). Thực tế đó đòi hỏi cần phải nhanh chóng nâng cao chất lượng giảng dạy bằng cách phát huy những ưu thế của lĩnh vực CNTT, phải biết tận dụng nó, biến nó thành công cụ hiệu quả phục vụ cho sự nghiệp giáo dục.Việc đưa CNTT vào giảng dạy những năm gần đây đã chứng minh, công nghệ tin học đem lại hiệu quả rất lớn trong quá trình dạy học, làm thay đổi nội dung, phương pháp dạy học. CNTT là phương tiện để tiến tới “xã hội học tập”. Mặt khác, giáo dục và đào tạo đóng vai trò quan trọng thúc đẩy sự phát triển của CNTT thông qua việc cung cấp nguồn nhân lực cho CNTT. Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng yêu cầu “đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong giáo dục đào tạo ở tất cả các cấp học, bậc học, ngành học theo hướng dẫn học CNTT như là một công cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho đổi mới phương pháp dạy học ở các môn”. Show
. Là một giáo viên dạy Toán tôi thấy rằng, môn Toán là một môn khó. Việc các em học được môn Toán là một chuyện khó, nhưng việc các em có hứng thú với môn này lại càng khó hơn. Khi không có hứng thú với môn học thì việc học trở nên khó khăn và nặng nề. Tôi luôn trăn trở và băn khoăn làm thế nào để các em hứng thú với môn học của mình, nhất là môn Hình. Vì vậy tôi đưa ra đề tài “Gây hứng thú học tập môn Toán hình cho học sinh lớp 6C bằng cách sử dụng phần mềm Violet và Flash”. Nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm tương đương: hai lớp 6 trường THCS và THPT Chu Văn An : lớp 6B (34 học sinh) làm lớp đối chứng; lớp 6C ( 34 học sinh) làm lớp thực nghiệm. Lớp thực nghiệm được học hình học có sử dụng phần mềm Violet và Flash. Kết quả cho thấy tác động đã có ảnh hưởng rõ rệt đến hứng thú học môn Hình học của học sinh. Điểm thang đo thái độ trung bình (giá trị trung bình) của lớp thực nghiệm là 12.765; của lớp đối chứng là 11.3824. Kết quả kiểm chứng T-Test cho thấy p = 0.001419171< 0,05 có nghĩa là có sự khác biệt lớn giữa điểm trung bình của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng. Điều đó chứng tỏ rằng việc sử dụng phần mềm Violet và Flash để dạy môn Hình học đã gây hứng thú học cho các em học sinh. II. GIỚI THIỆU:
Thực tế qua quá trình giảng môn Hình học 6 bản thân tôi nhận thấy: Kết quả học tập môn Toán nói chung và môn Hình học nói riêng còn thấp, có nhiều nguyên nhân như sau: ü Học sinh tiếp thu bài còn thụ động. ü Thiếu sự tích cực, chủ động trong hoạt động nhóm, nhiều em còn ỷ lại vào các bạn trong nhóm, chưa mạnh dạn giơ tay trình bày ý kiến của mình. ü Chưa đưa được trò chơi vào các tiết dạy nhiều. ü Học sinh chưa biết phương pháp để giải bài tập ü Môn hình khó tưởng tượng, các em còn yếu về tư duy. Do đó các em không thể vẽ hình, dẫn đến không thể hoàn thành bài tập. ü Phụ huynh chưa quan tâm đến việc học của các em. ü Đồ dùng môn Toán ít, chưa có hình ảnh trực quan để các em quan sát. ü Phương pháp dạy học của Giáo viên chưa phát huy được hết khả năng của các em, mang nặng lí thuyết, không gây được hứng thú học tập cho HS. Như vậy, để khắc phục những khó khăn trước mắt và giúp học sinh có những kết quả học tập tốt hơn, tôi chọn nguyên nhân “ Phương pháp dạy học của giáo viên chưa phát huy được hết khả năng của các em, mang nặng lí thuyết, không gây được hứng thú học tập cho các em” để khắc phục hiện trạng này.
Theo tôi, đối tượng giảng dạy của chúng ta là học sinh lớp 6, các em vừa bước qua giai đoạn Tiểu học, tính hiếu kì còn nhiều, khả năng tư duy của các em cũng chưa được cao, nhưng ngược lại các em luôn thích tìm tòi khám phá, nắm bắt được tâm lý này người giáo viên có thể điều khiển tiết dạy một cách linh hoạt làm cho tiết học hứng thú hơn. Để khắc phục những nguyên nhân đã nêu ở trên, tôi có rất nhiều giải pháp như: ü Tăng cường hoạt động nhóm cho các em hứng thú khi học. ü Giáo viên làm bài tập mẫu nhiều lần cho học sinh quan sát. ü Tăng cường làm các bài tập tại lớp. ü Yêu cầu HS vẽ hình dưới sự hướng dẫn của giáo viên. ü Tăng cường một số bài tập ở nhà để học sinh làm. ü Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách phân tích bài toán. ü Đưa trò chơi vào các tiết học làm cho không khí buổi học sôi nổi. ü Cần tạo ra một môi trường thân thiện, người giáo viên không nên quát tháo hay dọa nạt các em khiến các em lo sợ và mất tập trung. ü Sử dụng các hình ảnh động, trực quan cho các em quan sát hình. Và ở đây tôi có sử dụng phần mềm Violet kết hợp với các file flash để tạo ra những hình ảnh động khi vẽ hình khiến các em thấy hứng thú hơn.
Về đề tài gây hứng thú học Toán cho học sinh cũng như ứng dụng CNTT vào dạy Toán đã có nhiều đề tài nghiên cứu, bài viết của giáo viên và các nhà nghiên cứu giáo dục như: v Thực trạng hứng thú học tập bộ môn Toán của học sinh khối 6 trường THCS và THPT Chu Văn An của cô Trần Thị Bích Triều (2011 – 2012). v Hướng dẫn học sinh luyện tập môn Toán của thầy Nguyễn Ngọc Dương (2012 – 2013). v Bài viết “Những yêu cầu về kiến thức, kĩ năng CNTT đối với người giáo viên” của tác giả Đào Thái Lai, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam . v Bài viết “Định hướng sử dụng thiết bị dạy học môn toán ở trường phổ thông” của TS. Đặng Thị Thu Thủy, Tạp chí giáo dục số 295 ( kì 1 – 10/2012).
III. PHƯƠNG PHÁP:
Học sinh lớp 6C, Trường THCS và THPT Chu Văn An – Đồng Xuân, học môn Hình có sử dụng phần mềm Flash và Violet. Hai lớp được chọn tham gia nghiên cứu có nhiều điểm tương đồng nhau về tỉ lệ giới tính, dân tộc. Cụ thể như sau: Bảng 1. Giới tính và thành phần dân tộc của học sinh lớp Số HS các lớp Dân tộc Tổng số Nam Nữ Kinh Chăm và BaNa Lớp 6B 34 22 12 14 20 Lớp 6C 34 21 13 13 21 - Về thành tích học tập của năm học trước, hai lớp tương đương nhau về điểm số của tất cả các môn học. 2) Thiết kế:Chọn 2 lớp: lớp 6B làm lớp đối chứng, lớp 6C làm lớp thực nghiệm. Tôi dùng bài kiểm tra thái độ trước và sau tác động. Tôi cho cả hai lớp cùng làm một bài kiểm tra hai lần (trước và sau tác động). Kết quả: Bảng 2. Kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương Đối chứng Thực nghiệm Giá trị trung bình 11.1765 11.2353 p 0.874783437 p = 0.874783437 > 0,05, từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng là không có ý nghĩa, hai nhóm được coi là tương đương. Sử dụng thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động đối với các nhóm tương đương (được mô tả ở bảng 3): Bảng 3. Thiết kế nghiên cứu Nhóm KT trước TĐ Tác động KT sau TĐ Thực nghiệm 6C O1 Dạy môn Hình học cho học sinh lớp 6C có sử dụng phần mềm Violet và Flash. O3 Đối chứng 6B O2 Không O4 3) Quy trình nghiên cứu:
Ví dụ 1: Giáo viên cho Học sinh quan sát cách đo góc xOy bằng phần mềm Violet. E Một HS đứng tại chỗ nêu cách đo như sau: Muốn đo góc xOy ta đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh O của góc, một cạnh của góc đi qua vạch 0 của thước, cạnh kia đi qua vạch nào của góc thì số đo đó là số đo của góc xOy. E Sau đó GV sử dụng phần mềm Violet kết hợp với Flash, đưa ra những hình ảnh động trực quan về cách vẽ hình hay đo đạc đó, sau đó yêu cầu HS thực hiện theo. E GV đưa ra các bài tập tương tự cho HS vẽ và đo góc. E Gọi HS khác lên bảng thực hiện lại.
Chọn lớp: Lớp thực nghiệm và lớp đối chứng thuộc khối lớp 6 trường THCS và THPT Chu Văn An – Đồng Xuân. Quá trình thực hiện đã được tổ chức ở hai lớp: E Lớp 6B là lớp đối chứng, gồm 34 học sinh : Không sử dụng phần mềm Violet để dạy cho HS quan sát cách vẽ hình và đo đạc. E Lớp 6C là lớp thực nghiệm, gồm 34 học sinh: Sử dụng phần mềm Violet dạy cho HS quan sát cách vẽ hình hoặc đo đạc như thế nào.
Thời gian tiến hành thực nghiệm vẫn tuân theo kế hoạch dạy học của nhà trường và theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan.
Bảng 4: Kết quả khảo sát BẢNG ĐIỂM CỦA BÀI KIỂM TRA MỨC ĐỘ HỨNG THÚ VỚI MÔN HỌC LỚP ĐỐI CHỨNG - 6B LỚP THỰC NGHIỆM - 6C STT Họ và tên học sinh Điểm kiểm tra STT Họ và tên học sinh Điểm kiểm tra Trước TĐ Sau TĐ Trước TĐ Sau TĐ 1 Nguyễn Đinh Bằng 9 11 1 Mang Da 10 11 2 Mang Thị Bình 10 12 2 Mang Dĩnh 9 10 3 Mang Văn Chánh 12 12 3 Bùi Thị Điệp 8 9 4 Mang Văn Chiến 12 11 4 Mang Thị Giang 9 10 5 Lê Kim Dinh 13 12 5 Nguyễn Kim Hạnh 11 11 6 Mang Thị Đình 12 14 6 Trần Dĩ Hào 13 14 7 Mang Thị Đông 11 10 7 Đinh Xuân Hảo 11 11 8 Mang Thị Du 12 11 8 La Thị Huấn 12 15 9 Nguyễn Đăng Duy 11 10 9 Nguyễn Thị Lành 10 12 10 Nguyễn Thanh Hoài 12 11 10 Nguyễn Thêm Lộc 13 14 11 Mang Thị Hương 11 11 11 Mang Thị Luyện 11 12 12 La O Khanh 10 13 12 Mang Lưng 11 11 13 So Minh Kì 9 11 13 Nguyễn Thanh Ngân 12 11 14 Nguyễn Tuấn Kiệt 8 12 14 So Thị Ngân 15 15 15 Mang Luận 9 10 15 Mang Nhi 12 11 16 Mang Lực 11 13 16 Mang Thị Nhơn 11 16 17 Nguyễn Thị Kiều Mi 13 11 17 Mang Nhừng 12 13 18 Nguyễn Thị Nhân 14 11 18 Mang Pháp 14 15 19 Ngô Thị Ngâm Nhi 12 12 19 Lê Phúc 10 16 20 Mang Nhớ 11 14 20 Hồ Thị Thu Phương 10 14 21 Võ Văn Phúc 12 10 21 Phan Trường Sinh 12 13 22 La O Thị Phượng 11 15 22 Nguyễn Viết Sỹ 14 14 23 Phan Ngọc Quanh 10 10 23 Trương Nhật Tân 13 12 24 Mang Thị Sâm 12 11 24 Mang Thăng 12 15 25 Phan Hữu Tâm 10 9 25 Trần Quốc Toán 11 16 26 Ngô Quốc Thắng 10 8 26 Đỗ Thị Trang 12 13 27 Nguyễn Hùng Thi 11 9 27 Nguyễn Hoàng Nhã Trúc 14 12 28 Mang Thìn 12 11 28 La Thị Tú 10 11 29 Trần Đình Tình 12 13 29 Nguyễn Thanh Tuấn 11 12 30 Mang Trì 13 11 30 Mang Tường 10 11 31 Mang Trường 10 12 31 Nguyễn Tịnh Văn 11 14 32 Nguyễn Thị Bích Tuyền 12 12 32 Mang Vĩnh 8 12 33 Mang Văn 12 12 33 Lê Văn Vũ 9 14 34 So Minh Viền 11 12 34 Mang Xuân 11 14 Mốt 12 11 Mốt 11 11 Trung vị 11 11 Trung vị 11 12.5 Giá trị TB 11.1765 11.3824 Giá trị TB 11.2353 12.765 Độ lệch chuẩn 1.33645 1.4774 Độ lệch chuẩn 1.70665 1.9079 Giá trị p trước tác động 0.874783437 Giá trị p sau tác động 0.001419171 IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ:1) Phân tích dữ liệu:Bảng 5. So sánh điểm trung bình bài kiểm tra trước tác động Lớp đối chứng 6B Lớp thực nghiệm 6C Điểm trung bình 11.1765 11.2353 Độ lệch chuẩn 1.33645 1.70665 Giá trị p của T-test 0.874783437 > 0.005 Chênh lệch giá trị TB chuẩn (SMD) 0.0439 Bảng 6. So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động Lớp đối chứng 6B Lớp thực nghiệm 6C Điểm trung bình 11.3824 12.765 Độ lệch chuẩn 1.4774 1.9079 Giá trị p của T-test 0.001419171 Chênh lệch giá trị TB chuẩn (SMD) 0,935 Biểu đồ so sánh ĐTB trước tác động và sau tác động của lớp TN_6C và lớp ĐC_6B Ta thấy hai lớp trước tác động tương đương nhau về điểm tung bình, nhưng sau khi tác động kiểm chứng chênh lệch điểm trung bình bằng hàm TTEST cho ta giá trị p=0,001419171. Do đó chênh lệch giữa điểm trung bình của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng là rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch về điểm trung bình của lớp thực nghiệm cao hơn điểm trung bình của lớp đối chứng là không ngẫu nhiên và do kết quả của việc tác động khi sử dụng các phần mềm dạy hình học động. Theo bảng tiêu chí của Cohen, chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0,935 cho thấy mức độ ảnh hưởng của việc dạy học có sử dụng các phần mềm hình học động đến kết quả học tập của hai lớp là lớn. Vì vậy giả thiết nghiên cứu: “sử dụng phần mềm Violet và Flash để dạy môn Hình học đã gây hứng thú học cho các em học sinh” đã được kiểm chứng. 2. Bàn luận kết quả:Kết quả giá trị trung bình của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là 12.765; kết quả bài kiểm tra của nhóm đối chứng là 11.3824. Độ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là 1.3826. Điều đó cho thấy hứng thú của lớp được tác động đã tăng cao hơn so với lớp thực nghiệm, hứng thú học tập tăng cao điều đó cũng có nghĩa kết quả học tập được nâng cao. V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM:Để giúp HS có hứng thú với môn Hình điều đầu tiên giáo viên phải là người có tâm huyết với nghề, luôn luôn có niềm đam mê tìm tòi để phát hiện ra những cái mới, từ đó áp dụng vào bài học để truyền đạt niềm đam mê đó cho các em học sinh. Điều thứ hai, môn Hình được coi là môn khô khan, vì vậy giáo viên luôn có những đổi mới trong các tiết dạy, các phương pháp dạy học truyền thống cần phải kết hợp với những phương pháp dạy học tích cực, đưa CNTT vào trong môn học, làm cho các tiết học sinh động gây được hứng thú cho các em. Trong các tiết học, GV cần phải chuẩn bị chu đáo và kĩ lưỡng những nội dung mình cần truyền đạt, đặt ra những tình huống mà mình có thể gặp để giải quyết tốt. Luôn làm cho HS có cảm giác thoải mái để các em có hứng thú học, không nên la mắng làm các em ức chế dẫn đến tiết học căng thẳng. GV có biện pháp riêng đối với những em yếu, thường xuyên động viên nhắc nhở các em học bài, làm bài, biểu dương khen thưởng những em khá giỏi. Tạo ra các nhóm học tập trong một lớp để các em giúp đỡ nhau học tập, trong nhóm bao gồm cả HS khá giỏi và HS yếu để các em hỗ trợ nhau. Qua thời gian áp dụng phần mềm Violet và Flash vào dạy học môn Hình tôi thấy kết quả học tập được nâng cao rõ rệt, các em hứng thú học môn Hình hơn, tính tích cực được phát huy cao. VI. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ:1) Kết luận:
E Giúp học sinh biết vẽ hình, đo góc…có hứng thú học tập, các em đi học đều hơn, mỗi tiết học là một niềm vui đối với các em. E Giúp GV có nhiều kinh nghiệm về chuyên môn và phương pháp dạy học hơn, mỗi đề tài là một nghiên cứu tìm tòi sáng tạo, nhờ những nghiên cứu này mà GV có thêm những hành trang mới để hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Việc áp dụng không thể thường xuyên vì thời gian soạn BGĐT có sử dụng Violet và Flash đòi hỏi giáo viên phải am hiểu CNTT và mất nhiều thời gian để chuẩn bị một tiết dạy. 2) Khuyến nghị:Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn về CNTT để bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học: Phòng học chuyên môn, đồ dùng và phương tiện dạy học. Giáo viên thường xuyên tìm tòi để đọc, tham khảo tài liệu nhằm phục vụ tốt hơn cho quá trình dạy học Toán.Đây là một đề tài không mới nhưng để làm được mất nhiều thời gian, nhưng khi áp dụng vào thực tế, tôi thấy đây là một phần mềm rất hay, nó tạo ra những hình ảnh động và dễ, giúp HS thực hiện được những bước vẽ hình cơ bản mà các phần mềm hỗ trợ dạy học khác không có, không chỉ riêng môn Toán mà cả những môn khác cũng có thể áp dụng được phần mềm này để tạo được những hiệu ứng hình ảnh sống động làm tăng hứng thú của tiết học. Điều đáng nói ở đây việc sử dụng phần mềm rất dễ nhưng để tạo ra những hình ảnh động lại không phải chuyện dễ dàng, phải nắm vững ngôn ngữ lập trình + biết tiếng Anh thì mới lập trình được. Bản thân tôi là GV sử dụng thành thạo máy tính cũng chỉ lập trình được số ít và dừng lại ở lớp 6. Trong quá trình dạy tôi thấy học sinh của chúng ta rất yếu vẽ hình, các em thậm chí còn không biết vẽ, việc tôi sử dụng phần mềm Violet có các hình ảnh động hướng dẫn HS vẽ hình như thế này giúp các em thích thú khi học, từ đó kết quả học tập sẽ được nâng cao hơn. Qua đề tài này tôi mong muốn tất cả các GV, đặc biệt là các GV Toán sẽ quan tâm để có thể tham khảo lập trình được một thư viện Violet trong đó lập trình tất cả những bài toán trong chương trình THCS để phục vụ tốt việc giảng dạy của mình và có thể giúp HS của mình học tốt được môn Hình hơn. Xuân Lãnh, ngày 20 tháng 03 năm 2014 VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO[1] Th.s Nguyễn Lăng Bình, Lê Ngọc Bích, Phan Thu Lạc, “Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng”, NXB ĐHSP. [2] Th.s Kiều Văn Bức, Th.s Lê Thị Quỳnh Hương, “Bài giảng-Tập huấn nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng-tháng 08/2010”, Sở giáo dục Khánh Hòa tổ chức. [3] Lê Minh Cường, “Bài giảng- Sử dụng CNTT trong dạy học môn toán”, ĐHSP Đồng Tháp. [4]Sách giáo viên, sách giáo khoa, sách bài tập Toán 6, NXB Giáo dục. [5] Nâng cao và phát triển Toán 6, NXB Giáo dục. [6] Mạng internet: violet.vn, www.vnmath.com, www.mathvn.com... [7] Bài Nghiên cứu mẫu của thầy Đoàn Văn Tam, Sở GD Phú Yên VIII. CÁC PHỤ LỤC CỦA ĐỀ TÀI.PHỤ LỤC I: KẾ HOẠCH NCKHSPƯD Tên đề tài: Gây hứng thú cho học sinh lớp 6C khi học Hình học bằng cách sử dụng phần mềm Violet và Flash. Bước Hoạt động 1. Hiện trạng Học sinh không có hứng thú học Hình học nên kết quả kém. 2. Giải pháp thay thế Gây hứng thú cho HS với những hình ảnh sinh động, phong phú bằng phần mềm Violet. 3. Vấn đề nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu Việc sử dụng phần mềm Violet có gây hứng thú học Hình cho HS hay không? Từ đó kết quả học tập có được nâng cao hơn không? Có, việc sử dụng phần mềm Violet có gây hứng thú học Hình cho HS. Từ đó dẫn đến kết quả học tập được nâng cao. 4. Thiết kế Kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với các nhóm tương đương Nhóm Kiểm tra trước tác động Tác động Kiểm tra sau tác động N1(6C) O1 X O3 N2(6B) O2 --- O4 5. Đo lường 1. Bài kiểm tra của học sinh. 2. Kiểm chứng độ tin cậy của bài kiểm tra. 3. Kiểm chứng độ giá trị của bài kiểm tra. 6. Phân tích Sử dụng phép kiểm chứng t-test độc lập và mức độ ảnh hưởng 7. Kết quả Kết quả đối với vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa không ? Nếu có ý nghĩa, mức độ ảnh hưởng như thế nào ? PHỤ LỤC II: BÀI KIỂM TRA TRƯỚC VÀ SAU TÁC ĐỘNGHãy đánh dấu x vào câu trả lời mà em cho là hợp lí: Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý 1 Tôi học môn Hình rất tốt 2 Tôi thường xuyên làm bài tập ở nhà 3 Tôi thường xuyên đọc bài trước khi lên lớp 4 Học môn Hình tôi thấy không hứng thú 5 Tôi không thích học môn Hình ( Thang điểm tương ứng: Rất không đồng ý: 1…., rất đồng ý: 5) PHỤ LỤC III: KẾ HOẠCH BÀI HỌCTiết 18: SỐ ĐO GÓC
1. Kiến thức: - Biết khái niệm số đo góc - Biết mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 180o 2. Kĩ năng: - Đo góc bằng thước đo góc - So sánh hai góc 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: sgk, bảng phụ. 2. Học sinh: sgk, bảng nhóm, bút dạ. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Nêu định nghĩa góc? - GV đưa hình vẽ lên bảng Quan sát hình vẽ và đọc tên các góc trên hình? - HS nêu định nghĩa góc - HS quan sát và đọc tên các góc trên hình HĐ1: Đo góc - GV giới thiệu thước đo góc - Miêu tả thước đo góc - Gọi HS đọc h/d đo góc xOy SGK tr.76 - H/d HS dùng thước đo góc đo góc xOy - GV hướng dẫn cách đo góc xOy trên máy tính sau đó gọi HS lên bảng đo - HS lên bảng thực hành lại - H/d HS cách kí hiệu - GV hướng dẫn HS cách đo các góc của tam giác - GV yêu cầu HS vẽ một tam giác bất kì vào trong vở sau đó dùng thước đo góc đo các góc của tam giác đã vẽ. - GV quan sát và kiểm tra HS ? Nêu nhận xét số đo của góc bẹt, số đo của một góc bất kì - Nhận xét, kết luận ? Vì sao trên thước đo góc có hai vòng cung ghi các số ? Các đơn vị đo góc nhỏ hơn độ - Nhận xét, nêu chú ý - Yêu cầu HS làm bài 11 SGK tr.79 - Gọi HS trả lời - Yêu cầu HS khác nhận xét - Nhận xét, sửa chữa - Quan sát, lắng nghe - Đọc bài - Lắng nghe và làm theo - HS lên bảng thực hành - Quan sát - HS thực hành vào vở - Lắng nghe - Trả lời - Ghi chép - Làm bài - Trả lời - Nhận xét - Lắng nghe 1. Đo góc: - Muốn đo góc xOy ta đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh O của góc, một cạnh của góc đi qua vạch 0 của thước, cạnh còn lại đi qua vạch nào của thước thì đó là số đo của góc cần đo. - Cách đo góc xOy - Góc xOy có số đo 105 độ. Kí hiệu: hay* Nhận xét: (SGK) - Góc bẹt * Chú ý: (SGK) Bài 11: HĐ2: So sánh hai góc - H/d: Để so sánh hai góc ta so sánh các số đo của chúng ? Đo các góc xOy và góc uIv ở hình 14 SGK tr.78 ? Nhận xét số đo của hai góc xOy và góc uIv - H/d: Kí hiệu hai góc bằng nhau ? Đo các góc sOt và góc pIq ở hình 15 SGK tr.78 ? Nhận xét số đo của hai góc sOt và góc pIq ? Kí hiệu hai góc lớn hơn, nhỏ hơn - Nhận xét, kết luận - Yêu cầu HS làm ?2 - Gọi HS trả lời - Nhận xét - Lắng nghe - Đo các góc - Nhận xét - Ghi chép - Đo góc - Nhận xét - Viết kí hiệu - Lắng nghe - Làm ?2 - Trả lời - Lắng nghe 2. So sánh hai góc: - Hai góc bằng nhau: - Góc sOt lớn hơn góc pIq: - Góc pIq nhỏ hơn góc sOt: ?2 hayHĐ3: Góc vuông, góc nhọn, góc tù - GV trình chiếu góc vuông, góc nhọn, góc tù. ? Thế nào là góc vuông ? Kí hiệu số đo của góc vuông ? Thế nào là góc nhọn ? Thế nào là góc tù - Quan sát - Tra lời 3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù: * ĐN: (SGK) - Góc vuông : - Góc nhọn : - Góc tù : HĐ4: Luyện tập - GV cho HS làm bài tập - Bài 1: Hãy chỉ ra các góc có trên hình vẽ sau - HS làm bài tập Bài 1: HĐ5: Hướng dẫn về nhà - BTVN: 12, 13 SGK tr.79 - Chuẩn bị bài “§5. Vẽ góc cho biết số đo” Tiết 19: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
1. Kiến thức: - Biết vẽ góc khi biết trước số đo góc. 2. Kĩ năng: - Vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: sgk, bảng phụ. 2. Học sinh: sgk, bảng nhóm, bút dạ. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên kiểm tra ? Vẽ góc xOy. Dùng thước đo góc đo góc xOy ? Trình bày về góc vuông, góc nhọn, góc tù ? Làm bài 12 SGK tr.79 - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, đánh giá - Lên bảng trả bài - Trả lời - Trả lời - Làm bài - Nhận xét - Lắng nghe, sửa chữa Bài 12: HĐ2: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng ? Vẽ tia Ox - Gọi HS đọc cách vẽ SGK tr.83 - H/d HS vẽ sử dụng thước đo góc và thước thẳng- GV thực hành theo các bước trên máy - Yêu cầu HS thực hành lại vào vở - GV quan sát và sửa sai cho HS ? Nêu nhận xét - Gọi HS làm VD2 - GV thực hành trên máy, gọi 1 HS lên bảng thực hành - HS dưới lớp vẽ hình vảo vở - Gọi HS nhận xét, sửa chữa - Nhận xét, đánh giá - Vẽ tia Ox - Đọc cách vẽ - Lắng nghe và thực hành - Vẽ hình - Nhận xét - Vẽ hình - Nhận xét, sửa chữa - Lắng nghe 1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng: VD1: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho Giải: (SGK) * Nhận xét: (SGK) VD2: Vẽ góc ABC biết Giải: - Vẽ tia BC - Vẽ tia BA tạo với tia BC góc 30o HĐ3: Vẽ hai góc trên hai nửa mặt phẳng - Gọi HS đọc VD ? Vẽ tia Ox ? Vẽ ? Tương tự vẽ trên cùng một hình - GV trình chiếu trên bảng - HS thực hành lại vào vở - Gọi HS nhận xét, sửa chữa - Nhận xét ? Tia nào nằm giữa hai tia ? So sánh và- Nhận xét, chốt ý. ? Rút ra nhận xét - Kết luận - Đọc VD : Cho tia Ox. Vẽ trên cùng một nửa mặt phẳng hai góc và . Trong ba tia Ox, Oy Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại- Vẽ tia Ox - Vẽ hình - Vẽ hình - Nhận xét hình vẽ - Lắng nghe - Trả lời - Lắng nghe, ghi chép - Nêu nhận xét - Lắng nghe, ghi chép 2. Vẽ hai góc trên hai nửa mặt phẳng: VD3: Giải: Tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz * Nhận xét: , , vì nên tia Oy nằm giưa hai tia Ox và Oz.HĐ4: Bài tập củng cố - Gọi HS đọc đề bài 24 SGK tr.84 - GV gọi HS lên bảng vẽ hình - HS dưới lớp vẽ hình vào vở - GV trình chiếu lên bảng cho HS quan sát sau đó nhận xét bài trên bảng Bài 25: - Gọi HS đọc đề bài 25 SGK tr.84 - Chia HS thành 2 nhóm - Yêu cầu các nhóm vẽ hình vào bảng phụ - Gọi các nhóm lên trình bày bài làm - Gọi nhóm khác lên kiểm tra - Nhận xét - Đọc đề bài toán - 1 HS lên bảng vẽ - HS dưới lớp vẽ hình vào vở - HS quan sát và nhận xét - HS đọc bài - Chia nhóm - Lắng nghe, sửa chữa Bài 24: Giải: - Vẽ tia Bx - Vẽ tia By tạo với tia Bx góc 45o → Bài 25: Giải: - Vẽ tia KM - Vẽ tia KI tạo với tia KM góc 135o → HĐ5: Hướng dẫn về nhà - BTVN: 12, 13 SGK tr.79 - Chuẩn bị bài “Khi nào thì ”Tiết 20: KHI NÀO THÌ
1. Kiến thức: - Biết Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì và ngược lại.- Biết hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù 2. Kĩ năng: - Vận dụng hệ thức khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz để giải bài tập.- Nhận biết được cặp góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: sgk, bảng phụ. 2. Học sinh: sgk, bảng nhóm, bút dạ. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên kiểm tra ? Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, đánh giá - Lên bảng trả bài - Làm bài - Nhận xét bài làm - Lắng nghe, sửa chữa HĐ2: Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz? - Gọi HS đọc ?1 ? Đo các góc xOy, yOz, xOz ở hình 23 ? So sánh với- Nhận xét. ? Rút ra nhận xét khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz - Nhận xét, kết luận - Gọi HS đọc đề bài 18 SGK tr.82 ? Nhận xét tia OA ? Tia OA nằm giữa hai tia OB và OC thì ntn ? Tính ? Dùng thước đo - Nhận xét, sửa chữa - Đọc ?1 - Đo góc và trả lời - So sánh và đưa ra kết quả - Lắng nghe - Nêu nhận xét - Lắng nghe, ghi chép - Đọc đề bài toán - Trả lời - TL: - TL: - TL: - Lắng nghe, sửa chữa 1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz? ?1 Cho góc xOz và tia Oy nằm trong góc đó. Hình 23a) , ,Hình 23b) , ,* Nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì và ngược lại.Bài 18: Hình 25/82 Vì tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nên Vậy HĐ3: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù ? Thế nào là hai góc kề nhau ? Vẽ hình - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, kết luận ? Thế nào là hai góc phụ nhau ? Thế nào là hai góc bù nhau - Nhận xét, kết luận ? Thế nào là hai góc kề bù ? Vẽ hình - Nhận xét, kết luận - Yêu cầu HS làm ?2 - Gọi HS nhận xét - Nhận xét - Trả lời - Vẽ hình - Nêu nhận xét - Lắng nghe - Trả lời - Trả lời - Lắng nghe - Trả lời - Vẽ hình - Lắng nghe - Làm ?2 - Nêu nhận xét 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù: * Hai góc kề nhau: và , cạnh chung là Oy* Hai góc phụ nhau * Hai góc bù nhau: * Hai góc kề bù: HĐ4: Luyện tập Cho HS làm bài tập dưới dạng đúng sai ( máy chiếu) - HS làm bài tậ HĐ5: Hướng dẫn về nhà - BTVN: 21, 22 SGK tr.82 - Chuẩn bị tiết sau luyện tập Tiết 21: LUYỆN TẬP
1. Kiến thức: - Biết Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì và ngược lại.- Biết hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù 2. Kĩ năng: - Vận dụng hệ thức khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz để giải bài tập.- Nhận biết được cặp góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: sgk, bảng phụ. 2. Học sinh: sgk, bảng nhóm, bút dạ. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Kiểm tra 15’ GV chép nội dung lên bảng: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy = 450, vẽ góc xOz = 600. Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? ( Đo chính xác góc) - HS làm bài vào giấy Vì nên tia Oy nằm giữa hai tia Õ và OzHĐ2: Làm BT 21 sgk tr.82 - Gọi HS đọc bài 21 - Gọi HS lên bảng lần lượt đo các góc. - HS dưới lớp làm bài ? Đo các góc xOy, yOz, xOz ở hình 28 - Nhận xét. - Viết tên các cặp góc phụ nhau? - Đọc bài 21 - Đo góc và trả lời - So sánh và đưa ra kết quả - Nêu nhận xét - HS lên bảng viết Bài 21 / SGK trang 82
HĐ3: Làm BT 23 SGK tr.83 - GV treo đề bài lên bảng phụ ? Góc MAN bao nhiêu độ? ? Vì AP nằm giữa AM và AQ nên ta có điều gì? ? Vì AQ nằm giữa AP và AN nên; ? Từ đó hãy tính x? - GV gọi HS lên bảng tính - 180 độ - - HS lên bảng tính Bài 23 / SGK trang 83 Vì AP nằm giữa AM và AQ nên: (1)Vì AQ nằm giữa AP và AN nên; (2)Từ (1) và (2) ta có: HĐ4: Hướng dẫn về nhà - BTVN: 21, 22 SGK tr.82 - Chuẩn bị bài “§6. Tia phân giác của góc” Tiết 22: TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm tia phân giác của một góc - Biết đường phân giác của một góc 2. Kĩ năng: - Vẽ tia phân giác của một góc - Kiểm tra một tia có phải là tia phân giác của một góc - Tính số đo góc dựa vào định nghĩa tia phân giác của một góc 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: sgk, bảng phụ. 2. Học sinh: sgk, bảng nhóm, bút dạ. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS làm BT 27 SGK - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, đánh giá - Lên bảng làm BT - Nhận xét - Lắng nghe, sửa chữa HĐ2: Tia phân giác của một góc là gì? - Yêu cầu HS quan sát bảng phụ vẽ góc xOy ? Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Đo và so sánh hai góc xOz và góc zOy - Giới thiệu tia phân giác Oz của góc xOy ? Thế nào là tia phân giác của một góc - Cho HS làm bài tập: Trong các trường hợp sau đâu là tia phân giác của góc ( GV chiếu lên bảng) - Quan sát và trả lời câu hỏi - Trả lời - Đo và nhận xét - Lắng nghe - Trả lời - HS làm bài tập 1. Tia phân giác của một góc là gì? Cho góc xOy: - Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy - → Tia Oz là tia phân giác của góc xOy * ĐN: (SGK) HĐ3: Cách vẽ tia phân giác của một góc ? Vẽ góc xOz có số đo 64o - Gọi HS khác nhận xét - Nhận xét ? Tia Oz là tia phân giác thì phải như thế nào? ? Tính số đo góc xOz - Gọi HS khác nhận xét - Nhận xét ? Cách vẽ tia Oz như thế nào? - Nhận xét - H/d HS vẽ như hình 37 SGK - Kiểm tra hình vẽ của HS ? Còn cách vẽ nào khác - Yêu cầu HS đọc SGK và làm theo hình 38 SGK - Ngoài ra ta còn có thể dùng thước thẳng và compa - GV giới thiệu cách vẽ hình bằng thước thẳng và compa ? Mỗi góc có bao nhiêu tia phân giác - Nhận xét, kết luận ? Yêu cầu HS làm ? - Gọi HS khác nhận xét - Nhận xét , đánh giá - Vẽ hình - Nhận xét - Lắng nghe, sửa chữa - Trả lời - Tính toán, nêu kết quả - Nhận xét - Lắng nghe - Trả lời - Lắng nghe - Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy - Lắng nghe - Trả lời - Đọc sách và gấp giấy - Quan sát và thực hành - Trả lời - Lắng nghe - Làm bài - Nhận xét - Lắng nghe 2. Cách vẽ tia phân giác của một góc: VD: Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số đo 64o Giải: Cách 1: Dùng thước đo góc Ta có Mà Suy ra → Vẽ tia Oz nằm giữa Ox, Oy sao cho Cách 2: Gấp giấy (SGK) Cách 3: Dùng thước thẳng Cách 4: Dùng compa * Nhận xét: Mỗi góc (không phải là góc bẹt) chỉ có một tia phân giác. ? Góc bẹt có hai tia phân giác HĐ4: Chú ý ? Thế nào là đường phân giác của một góc - Nhận xét - Gọi HS lên vẽ hình, nêu nhận xét - Gọi HS khác nhận xét - Kết luận - Trả lời - Lắng nghe - Vẽ hình và nêu nhận xét - Nhận xét - Lắng nghe 3. Chú ý: (SGK) VD: mn là đường phân giác của góc xOy HĐ5: Củng cố - Gọi HS đọc đề bài 31 SGK tr.87 ? Yêu cầu bài toán ? Vẽ hình - GV chiếu cách vẽ lên bảng - Y/c HS quan sát và kiểm tra - Gọi HS khác nhận xét - Nhận xét - Gọi HS khác nhận xét - Nhận xét - Gọi HS đọc đề bài 31 SGK tr.87 - Gọi HS trả lời - Gọi HS khác nhận xét - Nhận xét - Đọc đề - Trả lời - Vẽ hình - Quan sát - Nhận xét - Lắng nghe - Trả lời - HS đọc đề - HS trả lời - Nhận xét Bài 31: Bài 32: HĐ6: Hướng dẫn về nhà - Học bài - Chuẩn bị tiết sau luyện tập PHỤ LỤC IV: MỘT SỐ MÃ LỆNH TOÁN 61/ Mã lệnh vẽ phân giác – vẽ góc trên nửa mặt phẳng function main set_paper Draft,3,0x0000FF appear Text, 8.25,0.5,"HÃY VẼ TIA Ox",3 delay 6 create_line 6,8, 12,8 appear Point, 6,8, "O", below appear Point, 12,8,"x",below left disappear Text delay 12 appear Protractor,12,3 move Protractor,6,8 appear Text, 8.25,0.5,"HÃY CHỌN ĐIỂM NGAY ĐẦU VẠCH 30 ĐỘ",2 delay 24 appear Pencil,12,3 move Pencil,8.59,6.51 set_paper Draft,3,0xFF0000 appear Point, 8.59,6.51," " delay 12 disappear Text, Protractor,Pencil create_line 6,8, 11.2,5 appear Point,11.2,5,"z",above left set_paper Draft,3,0x0000FF appear Protractor,13,3 move Protractor, 6,8 appear Pencil, 15, 3 move Pencil, 7.49,5.41 appear Point, 7.49,5.41, "" delay 18 disappear Protractor, Pencil create_line 6,8, 9,2.8 appear Point,9,2.8,"y",left disappear Point,7.49,5.41 end 2/ Mã lệnh dùng thước đo góc để kiểm tra góc – tia phân giác function main set_paper Draft, 3, 0x0000FF appear Point,6,8,"O",left appear Point,12,8,"x",below left appear Point,11.44,5.46,"z",above left appear Point,9.86,3.4,"y",above left line 6,8,13,8 line 6,8,10.5,2.64 set_paper Draft,3,0xFF0000 line 6,8,12.46,5 wait_click appear MeasurerProt,3,6,Protractor link O,x link O,z link O,y wait_click set_paper Paper,3, 0xF00000 note_angle 0, "value", 12,8, 6,8, 11.44, 5.46 wait_click note_angle 0, "value", 11.44, 5.46, 6,8, 9.86, 3.4 end 3/ Mã lệnh vẽ tia phân giác bằng thước đo góc function main line 8,1, 8.5,1 delay 36 set_paper Draft,3,0x0000FF delay 6 create_line 6,8, 12,8 appear Point, 6,8, O, below delay 12 appear Point, 12,8,"x",below left appear Protractor,12,3 move Protractor,6,8 appear Pencil,12,3 move Pencil,7.32,5.3 appear Point, 7.32,5.3," " delay 24 disappear Protractor, Pencil create_line 6,8, 8.63,2.7 appear Point,8.63,2.7,"y", left appear Protractor,13,3 move Protractor, 6,8 appear Pencil, 15, 3 move Pencil, 8.54,6.41 appear Point, 8.54,6.41, "" delay 24 disappear Protractor, Pencil set_paper Draft,3,0xFF0000 create_line 6,8, 10.24,5.35 appear Point,10.24,5.35,"z",below note_Angle 0,"value",10,8,6,8,8.54,6.41 appear Compa, 10,4 move Compa, 6,8,32 delay 6 call Compa.OpenCompa,0.7 rotate_compa Compa,0.7,64 delay 6 disappear Compa end 4/ Mã lệnh vẽ tia phân giác của góc 1260 function main set_paper Draft,3,0x0000FF create_line 7.01,9,14,9 appear Point, 7.01,9,"O",below appear Point,14,9,"x",below left appear Protractor,13,3 move Protractor,7.01,9 appear Text,8.25,2.3,"HÃY CHỌN ĐIỂM NGAY ĐẦU VẠCH 126 ĐỘ",2 delay 18 appear Pencil,8,0.5 move Pencil,5.22,6.53 appear Point,5.25,6.57,"" delay 18 disappear Protractor, Pencil,Text create_line 2.9,3.34,7.01,9 appear Point,2.9,3.34,"y", below appear Protractor,13,4 move Protractor,7.01,9 appear Text, 8.25,2.3,"HÃY CHỌN ĐIỂM NGAY ĐẦU VẠCH 63 ĐỘ",2 delay 18 appear Pencil,8,0.5 move Pencil,8.37,6.33 appear Point,8.4,6.28,"" delay 18 disappear Protractor,Pencil,Text set_paper Draft,3,0xFF0000 create_line 7.01,9,10.19,2.77 appear Point, 10.19,2.77,"m",left disappear Point, 8.4,6.28 end 5/ Mã lệnh vẽ tia phân giác bằng compa function main set_paper Draft,3,0x0000FF line 6,8, 11,8 line 6,8, (3*7.31-6)/2, (3*5.31-8)/2 appear Point, 6, 8,"O",below wait_click set_paper Draft,1,0xFF00FF appear Compa move Compa, 3,5 wait_click call Compa.OpenCompa,2 wait_click move Compa,6,8, -10 delay 12 rotate_compa Compa,2,80 appear Point, 8,8, "A",below right appear Point, 6.88, 6.19,"B",above left wait_click move Compa,8,8,40 rotate_compa Compa,2,80 wait_click move Compa, 6.88, 6.19,-20 rotate_compa Compa,2,10 appear Point, 8.88,6.19,"M",below disappear Compa wait_click set_paper Draft,3,0xFF0000 create_line 6,8,10.01,5.49 wait_click appear MeasurerMprot,12,3,Protractor link O, A link O, M link O,B end 6/ Mã lệnh vẽ tia phân giác bằng thước kẻ function main set_paper Draft,3,0x0000FF line 6,8, 12,8 line 6,8, 8.63,2.61 appear Point, 6, 8,"O",below appear Point, 8,3.89, "y", left appear Point,11,8, "x",beloww wait_click appear Ruler , 2,10 wait_click move Ruler, 6,6 wait_click appear Pencil, 12,3 delay 6 move Pencil,6,6 delay 6 move Pencil, 12,6 set_paper Draft,1, 0xFF00FF line 6,6,12,6 disappear Pencil wait_click move Ruler, 6,8,64 wait_click appear Pencil, 7.8,8.88 delay 6 move Pencil, 10.28, 3.79 line 7.8,8.88, 10.28,3.79 appear Point, 9.2,6, "C", above left disappear Ruler, Pencil wait_click set_paper Draft,3,0xFF0000 create_line 6,8, 11.09,4.82 wait_click appear MeasurerMprot,12,3 link O,x link O,C link O, y end 7/ Vẽ góc function main set_paper Nhap,1 create_line 2,5,6,5 appear Point,2,5,O,below appear Point,5.5,5,x,below create_corner 2,5,40,5 set_paper Goc,3,0xFF0000 appear Point,5.,2.5,y,left create_line 2,5,6,5 create_line 2,5,5.83,1.8 erase Nhap set_paper Nhap1,1,0x0000FF note_angle 0,value,6,5,2,5,5,2.5 end 8/ Cách đo góc function main line 2,6,7,6 line 2,6,4,2 appear Point,2,6,O appear Point,7,6,x,below appear Point,4,2,y line 8,5,13,5 appear Point,10.5,5,A appear Point,8,5,B appear Point,13,5,C appear MeasurerProtractor,11,1.5 link O,x link O,y link A,C link A,B wait_click set_paper Goc,1,0x0000FF note_angle 0,"",7,6,2,6,4,2 note_angle 0,"",13,5,10.5,5,8,5 end 9/ Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng function main set_paper Draft,3,0x0000FF create_line 3,7,7,7 appear Point, 3,7,"O",below appear Point,7,7,"x",below left appear Protractor,13,3 move Protractor,3,7 appear Text,11,7.3,"HÃY CHỌN ĐIỂM NGAY ĐẦU VẠCH 30 ĐỘ",1 delay 18 input_point &ax,&ay appear Point,ax,ay,"y",above delay 12 disappear Protractor,Text create_line 3,7,(3*ax-3)/2,(3*ay-7)/2 set_paper Goc,1 note_angle 0,"",7,7,3,7,ax,ay set_paper Goc1,2,0xFF0000 appear Protractor,13,3 move Protractor,3,7 appear Text,11,7.3,"HÃY CHỌN ĐIỂM NGAY ĐẦU VẠCH 45 ĐỘ",1 delay 18 input_point &bx,&by appear Point,bx,by,"z",above delay 12 disappear Protractor,Text create_line 3,7,(3*bx-3)/2,(3*by-7)/2 set_paper Goc1,1 note_angle 1,"",7,7,3,7,bx,by end PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG 1. Tên đề tài: Gây hứng thú học tập môn Toán hình cho học sinh lớp 6C bằng cách sử dụng phần mềm Violet và Flash. 2. Người thực hiện: Họ và tên Cơ quan công tác Trình độ chuyên môn Môn học phụ trách Mai Hoàng Sanh Trường THCS và THPT Chu Văn An ĐH Toán Toán 6 3. Họ tên người đánh giá: ____________________________________Chức vụ________________________ ____________________________________Chức vụ________________________ 4. Đơn vị công tác:___________________________________________________ 5. Ngày họp:_____________6. Địa điểm họp:______________________________ 7. Ý kiến đánh giá : Tiêu chí đánh giá Điểm tối đa Điểm đánh giá Nhận xét
80 1. Tên đề tài (Thể hiện rõ nội dung, đối tượng và tác động) 4 2. Tóm tắt tổng quát (Tóm lược cô đọng về thông tin cơ sở, mục đích, quy trình và kết quả nghiên cứu trong khoảng 150 đến 200 từ) 5 3. Giới thiệu 3.1. Hiện trạng - Mô tả chủ đề/hoạt động đang được thực hiện (gọn, rõ, đúng trọng tâm). - Đánh giá việc thực hiện chủ đề/hoạt động đó cho đến thời điểm hiện tại. - Xác định được nguyên nhân gây ra hiện trạng. - Chọn một nguyên nhân để tác động, giải quyết. 15 4 3.2. Giải pháp thay thế (Mô tả rõ ràng giải pháp thay thế) 3 3.3. Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài (Nêu được 3 nghiên cứu gần đây về đề tài) 3 3.4. Vấn đề nghiên cứu (Trình bày rõ ràng) 3 3.5. Giả thuyết nghiên cứu (Trình bày rõ ràng) 2 4. Phương pháp 4.1. Khách thể nghiên cứu (Mô tả rõ ràng đối tượng học sinh tham gia vào nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng) 21 3 4.2. Thiết kế (Lựa chọn thiết kế phù hợp, đảm bảo giá trị của nghiên cứu) 5 4.3. Quy trình (Các hoạt động NC được thực hiện đảm bảo tính logic, khoa học) 5 4.4. Đo lường - Xây dựng công cụ và thang đo để thu thập dữ liệu - Dữ liệu thu được đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị 8 5. Phân tích kết quả và bàn luận 5.1. Trình bày kết quả (Mô tả dữ liệu đã được xử lý bằng bảng và biểu đồ, tập trung trả lời cho các vấn đề nghiên cứu) |