Top 100 triển vọng bóng chày 2011 năm 2022

Giới thiệu về Austin Hedges

Cầu thủ bóng chày Austin Hedges sinh ngày 18 tháng 8, 1992 California, United States (Anh ấy 30 tuổi).

Cầu thủ chuyên nghiệp đã được Team San Diego Padres chọn trong vòng hai của Bản thảo MLB 2011. Theo MLB.com, anh là cầu thủ có triển vọng bắt bóng lớn thứ tư trong các giải đấu nhỏ vào năm 2013. Cuối năm đó, anh được chọn để đại diện cho Hoa Kỳ trong trò chơi MLB Futures All-Star 2013. School, anh ấy bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp của mình với chi nhánh Single-A của Padres, Fort Wayne TinCaps.

All info about Austin Hedges can be found here. This article will clarify all information about Austin Hedges: birthday, biography, talent, height, girlfriend, sister and brother...

Austin Hedges trước khi nổi tiếng

Austin Hedges was born in the Zodiac sign Sư Tử (The Lion), and 1992 is also the year of Monkey (猴) in the Chinese Zodiac.

. Vào ngày 4 tháng 5 năm 2015, anh ấy đã có trận ra mắt giải đấu chính trong trận đấu với

Thành tựu & Danh hiệu của Austin Hedges

.Team San Francisco GiantsHe sinh ra ở San Juan Capistrano, California. Anh ấy sống với Maggie, vợ của anh ấy.

Cuộc sống gia đình của Austin Hedges

DTrong mùa giải MLB 2018, anh ấy là thành viên của Padres cùng với

Những người đã hợp tác với Austin Hedges

.

Austin Hedges Income & Net worth

Austin Hedges's income mainly comes from the work that created his reputation: a cầu thủ bóng chày. Information about his net worth in 2022 is being updated as soon as possible by allfamous.org, you can contact to tell us Net Worth of the Austin Hedges.

Austin Hedges Height and Weight

How tall is Austin Hedges? Information about Austin Hedges height in 2022 is being updated as soon as possible by AllFamous.org. Or you can contact us to let us know how tall of Austin Hedges.

What is Austin Hedges's real name?

When is Austin Hedges's birthday?

How old is Austin Hedges?

Where is Austin Hedges from?

When was Austin Hedges born?

Reference: Wikipedia, Tiktok, Youtube, Instagram and Twitter.

Thông tin về Austin Hedges cập nhật ngày 23 tháng 3 năm 2022.

SƠ LƯỢC UNIVERSITY OF KANSAS (KU)- TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẲNG CẤP QUỐC TẾ

Tọa lạc tại thành phố Lawrence-nơi được xem là trái tim địa lý của nước Mỹ, đại học Kansas được bình chọn vào TOP 250 các trường đại học tốt nhất thế giới dựa trên các tiêu chí về chất lượng đào tạo, tỷ lệ tuyển dụng của cựu sinh viên, chất lượng giảng viên, số lượng xuất bản, mức độ ảnh hưởng, tỷ lệ trích dẫn và số lượng bằng sáng chế (theo Center for World University Rankings, 2018-2019). Thành lập từ năm 1866, KU cũng là Đại học lớn nhất của tiểu bang Kansas với hơn 28,000 sinh viên từ 105 quốc gia đang theo học. Cùng với MIT, Harvard và Yale, KU là thành viên trực thuộc Hiệp hội các trường đại học Mỹ (American Association of University)- tổ chức quy tụ bởi 62 trường đại học nghiên cứu danh giá nhất nước Mỹ. 

Top 100 triển vọng bóng chày 2011 năm 2022

Đến với KU, bạn không chỉ có cơ hội trải nghiệm chất lượng giáo dục tầm cỡ thế giới với những trang thiết bị tân tiến mà còn được đắm mình trong không gian kiến trúc độc đáo và đẹp bậc nhất Hoa Kỳ. Với những dãy nhà mái đỏ cổ kính với phong cách tựa như “Học viện phù thủy Hogwarts” trong bộ phim Harry Porter nổi tiếng, khuôn viên đại học KU từ lâu trở thành một trong những địa điểm thăm quan du lịch nổi tiếng tại Lawrence và là niềm tự hào của rất nhiều thế hệ Jayhawk- tên gọi thân thương mang tính biểu tượng của sinh viên KU. Không chỉ có vậy, thành phố nhỏ xinh đẹp Lawrence còn được xếp hạng 2 trong 10 thành phố lý tưởng nhất cho việc học Đại Học. Với vị trí trung tâm của nước Mỹ, Lawrence được chọn làm điểm gốc của Google Earth. Với cộng đồng dân cư vô cùng thân thiện, nền văn hóa giàu lịch sử cộng thêm lợi thế  chi phí sống rẻ hơn rất nhiều so với các khu vực khác ở Mỹ, chắc chắn Lawrence sẽ là 1 lựa chọn hoàn hảo cho những bạn sinh viên trải nghiệm giấc mơ Mỹ một cách nhẹ nhàng, yên bình nhưng không kém phần màu sắc và sống động.

Là một trường đại học danh giá với bề dày gần 200 lịch sử, không hề ngạc nhiên khi KU đã ghi danh trên rất nhiều bảng xếp hạng danh tiếng của Hoa Kỳ dựa trên chất lượng giảng dạy, các công trình nghiên cứu, tỉ lệ tuyển dụng của sinh viên ra trường và nhiều tiêu chí học thuật khác. Thành tựu nổi bật nhất của KU có thể kể đến #11 ngành Kỹ Sư Hóa Dầu (Petroleum Engineering) #21 Ngành Dược (Pharmacy) (U.S. News and World Report, 2019). Ngoài ra, KU còn được biết đến qua những con số ấn tượng như:

  • Xếp hạng 17 ngành Kế Toán (Accounting) (Bloomberg Business Week, 2011)
  • Xếp hạng 26 về tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm (Times Higher Education, 2016)
  • Xếp hạng 66 về chương trình đào tạo cử nhân Kinh Doanh tốt nhất (U.S News & World Report 2020)
  • TOP 50 các trường đại học Dược tốt nhất Mỹ (U.S News & World Report 2016)
  • Xếp hạng 59 các trường công lập tốt nhất nước Mỹ (U.S News & World Report 2020)
  • Xếp hạng 83 về chương trình đào tạo cử nhân Kỹ Thuật tốt nhất (U.S News & World Report 2020)
  • Xếp hạng 130 các trường đại học tốt nhất nước Mỹ (U.S News & World Report 2020)
Top 100 triển vọng bóng chày 2011 năm 2022

TẠI SAO NÊN CHỌN UNIVERSITY OF KANSAS?

Môi trường học thuật đa dạng và uy tín bậc nhất Hoa Kỳ 

KU hiện có 13 trường đại học thành viên với hơn 300 ngành đào tạo, trong đó có tới 190 ngành học dành riêng cho sinh viên bậc cử nhân và 47 ngành học bậc thạc sỹ được xếp thứ hạng cao trên toàn quốc gia. KU là trường đại học duy nhất tại bang Kansas có chương trình đào tạo Y Dược.Một trong những thế mạnh nổi bật nhất của KU là khối ngành Khoa học Kỹ Thuật Công Nghệ (STEM):  Kỹ sư hóa dầu-Petrolem Engineering (#11), Dược-Pharmacy (#21), Kỹ sư hàng không vũ trụ Aerospace/Astronautical Engineering (#45), Kỹ sư dân dụng- Civil Engineering (#65), Hóa Học-Chemistry (#73), Khoa học máy tính (#91). Ngoài ra, KU cũng là điểm đến lý tưởng cho sinh viên ngành Kinh Doanh (Business),ngành Giáo Dục (Education),ngành Cộng Đồng (Public Affairs) và ngành Kiến Trúc: Kiến trúc- Architecture (#11) Kế Toán- Accounting (#17), Quản lý và phát triển đô thị- City Management & Urban Policy (#1), Quản lý công- Public Management Administration (#6), TOP 20 trường đào tạo ngành Giáo Dục tốt nhất. 

Là một trường đại học uy tín bậc nhất với nhiều thành tựu nghiên cứu khoa học ứng dụng cho cộng đồng xã hội, hàng năm KU nhận được những khoản tài trợ nghiên cứu khổng lồ lên tới 240 triệu đô từ chính phủ Hoa Kỳ và những tổ chức tư nhân tên tuổi khác. Điều này đã giúp cho KU có điều kiện đầu tư và phát triển hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho công tác đào tạo một cách quy mô và toàn diện nhất. Ngoài 12 cơ sở nghiên cứu và phòng thí nghiệm đạt chuẩn quốc tế, KU còn có 1 Viện đa dạng sinh học và bảo tàng Lịch sử tự nhiên ngay trong khuôn viên trường- nơi lưu trữ hơn 9 triệu mẫu vật và 1,2 triệu hiện vật khảo cổ trong đó có hóa thạch khủng long.

Top 100 triển vọng bóng chày 2011 năm 2022

KU-“Vườn ươm” của những tài năng thế giới

Là một trường đại học nghiên cứu hàng đầu tại mỹ, KU là cái nôi sản sinh ra nhiều phát minh có giá trị và giải Nobel trong nhiều lĩnh vực. Brian McClendon-cựu sinh viên của KU là nhà đồng phát minh ra Google Earth, chính vì thế Lawrence được chọn làm điểm gốc của Google Earth. 

Cách đây hơn 100 năm, James Naismith đã tạo ra môn bóng bổ và lập ra khóa dạy bóng chày đầu tiên tại Đại học Kansas. Nhà khoa học tìm ra vitamin A và D cũng đã tốt nghiệp từ ngôi trường này. Thomas Rudkin- đồng sáng tạo phần mềm nổi tiếng Power Point cùng nhiều nhà lãnh đạo, CEO lớn trên thế giới như tổng thống Colombia, CEO B.J Yang của Hyundai, cựu CEO Alan Mulally của Ford Moto và nhiều phi hành gia của NASA cũng được đào tạo tại KU. Hãy cùng KU đánh thức và ươm mầm tài năng tiềm ẩn trong bạn và bước tới con đường của những thế hệ lãnh đạo tương lai.

KU- tấm vé đảm bảo cho một tương lai nghề nghiệp rộng mở

Không chỉ là 1 trường đại học mạnh về nghiên cứu, KU còn rất chú trọng tới trang bị những kỹ năng thực tiễn và kinh nghiệm thực tế cho sinh viên với mục đích nâng cao triển vọng nghề nghiệp lâu dài. KU là một trong số rất ít các trường đại học ở Mỹ cung cấp chương trình hướng nghiệp chuyên sâu (Career Accelerator Program) cho sinh viên quốc tế với mạng lưới đối tác vô cùng quy mô và hùng mạnh. 

Với vị thế danh giá trong lĩnh vực đào tạo và nghiên cứu, KU có quan hệ hợp tác với hơn 10,000 công ty trong và ngoài nước,  trong đó có rất nhiều các tên tuổi lớn như Garmin, Coca Cola, General Motors và Bayer. Những lợi thế này sẽ mang tới vô số những cơ hội thực tập và việc làm hấp dẫn cho sinh vên KU. Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu đầy cạnh tranh hiện nay, bạn sẽ khó có thể tìm thấy một trường đại học có số lượng vị trí thực tập và việc làm nhiều hơn cả số lượng sinh viên đang theo học như KU. 

Trên thực tế, 28,477 sinh viên KU có cơ hội tiếp cận tới hơn 40,000 cơ hội thực tập và việc làm thông qua trung tâm hướng nghiệp của trường. Vì thế sẽ không có gì ngạc nhiên khi KU xếp hạng 26 trên toàn nước Mỹ về tỉ lệ tuyển dụng của sinh viên mới ra trường (Times Higher Education, 2016) với tỉ lệ thành công của sinh viên ngay 6 tháng sau khi tốt nghiệp lên tới hơn 90%.

Top 100 triển vọng bóng chày 2011 năm 2022

Không chỉ có vậy, Lawrence còn được tạp chí danh tiếng Forbes xếp hạng 4 trong những trung tâm ngành STEM triển vọng nhất Hoa Kỳ với mức độ tăng trưởng việc làm trong khối ngành này nhanh gấp 3.5 lần so với mức tăng trưởng trung bình của cả nước. Chỉ cách Lawrence 45 phút lái xe, sinh viên KU còn có thể tìm kiếm những cơ hội toàn cầu khác tại một thành phố sầm uất và sôi động hơn-Kansas City, bang Misouri. Kansas City nằm trong TOP 25 thành phố công nghệ phát triển nhất tại Mỹ, bình chọn bởi tạp chí bất động sản nổi tiếng Cushman & Wakefield (2016).Nơi đây là trụ sở của nhiều công ty và tập đoàn lớn như PwC, Sprint, Virgin Mobile USA, Ford Motor Co. Đây chắc chắn sẽ là một điểm đến hấp dẫn cho những bạn sinh viên trẻ năng động muốn mở rộng cánh cửa tương lai bằng con đường du học quốc tế. 

HỌC PHÍ VÀ HỌC BỔNG LÊN TỚI $36,000 CHO 4 NĂM HỌC

Danh tiếng là vậy nhưng KU lại có mức học phí vô cùng hợp lý, chỉ khoảng $31,000/ năm (2 học kỳ). Thêm vào đó, chi phí sinh hoạt tại Lawrence rẻ hơn rất nhiều so với những thành phố lớn khác ở Mỹ, tiền ăn và chỗ ở chỉ rơi vào khoảng $7,500/năm. Sinh viên không đủ điều kiện đầu vào Anh văn có thể theo học các chương trình tiếng Anh tùy theo trình độ của. Mức học phí là khoảng $13.300/1 HKỳ 15 tuần. Để khuyến khích và hỗ trợ các bạn sinh viên Việt Nam, hiện tại KU đang có các suất học bổng hấp dẫn lên tới $36.000 cho 4 năm học, dành cho các bạn sinh viên có thành tích xuất sắc trong học tập. Ngoài ra, các bạn sẽ được miễn phí ghi danh, Orientation và đưa đón sân bay.


Ngày 7 tháng 2 năm 2011

Nhấn vào đây để xem Hướng dẫn triển vọng kỹ thuật số năm 2011 của chúng tôi
RK& nbsp;Người chơi& nbsp;Người chơi& nbsp;Người chơi& nbsp;Người chơi& nbsp;Người chơiPOS& nbsp;Người chơi& nbsp;Người chơi
1 & nbsp;Người chơi & nbsp;Người chơi& nbsp;18.6 & nbsp;Người chơi& nbsp;Người chơiPOS& nbsp;Người chơi& nbsp;Người chơi
2 & nbsp;POS & nbsp;Lứa tuổi& nbsp;19.7 & nbsp;Org& nbsp;LVLTrần nhà& nbsp;Tầng lầu& nbsp;Đặt vào may rủi
3 & nbsp;Bryce Harper (eBay) & nbsp;RF& nbsp;21.4 & nbsp;& nbsp;n/aTrần nhà& nbsp;Tầng lầu& nbsp;Đặt vào may rủi
4 & nbsp;Bryce Harper (eBay) & nbsp;RF& nbsp;23.2 & nbsp;& nbsp;n/aMột& nbsp;Tầng lầu& nbsp;Đặt vào may rủi
5 & nbsp;Bryce Harper (eBay) & nbsp;RF& nbsp;21.4 & nbsp;& nbsp;n/aMột& nbsp;Tầng lầu& nbsp;Đặt vào may rủi
6 & nbsp;Bryce Harper (eBay) & nbsp;Người chơi& nbsp;20.4 & nbsp;& nbsp;LVLMột& nbsp;Tầng lầu& nbsp;Đặt vào may rủi
7 & nbsp;Bryce Harper (eBay) & nbsp;RF& nbsp;23.0 & nbsp;& nbsp;n/aMột& nbsp;Tầng lầu& nbsp;Đặt vào may rủi
8 & nbsp;Bryce Harper (eBay) & nbsp;Người chơi& nbsp;23.7 & nbsp;POS& nbsp;Lứa tuổiMột& nbsp;C& nbsp;Đặt vào may rủi
9 & nbsp;Bryce Harper (eBay) & nbsp;RF& nbsp;20.6 & nbsp;& nbsp;POSTrần nhà& nbsp;Tầng lầu& nbsp;Đặt vào may rủi
10 & nbsp;Bryce Harper (eBay) & nbsp;Người chơi& nbsp;22.2 & nbsp;POS& nbsp;n/aMột& nbsp;C& nbsp;Người chơi
11 & nbsp;POS & nbsp;RF& nbsp;22.4 & nbsp;& nbsp;n/aTrần nhà& nbsp;C& nbsp;Cao
12 & nbsp;Mike Trout (eBay) & nbsp;RF& nbsp;21.6 & nbsp;& nbsp;Lứa tuổiMột& nbsp;Tầng lầu& nbsp;Đặt vào may rủi
13 & nbsp;Bryce Harper (eBay) & nbsp;RF& nbsp;19.5 & nbsp;& nbsp;Người chơiTrần nhà& nbsp;C& nbsp;Cao
14 & nbsp;Mike Trout (eBay) & nbsp;Cf& nbsp;21.9 & nbsp;Laa& nbsp;LVLMột& nbsp;C& nbsp;Đặt vào may rủi
15 & nbsp;Bryce Harper (eBay) & nbsp;RF& nbsp;24.1 & nbsp;& nbsp;Lứa tuổiTầng lầu& nbsp;Tầng lầu& nbsp;Đặt vào may rủi
16 & nbsp;Bryce Harper (eBay) & nbsp;RF& nbsp;22.7 & nbsp;& nbsp;n/aMột& nbsp;C& nbsp;Đặt vào may rủi
17 & nbsp;Bryce Harper (eBay) & nbsp;Lứa tuổi& nbsp;24.5 & nbsp;Laa& nbsp;Lứa tuổiTầng lầu& nbsp;C& nbsp;Đặt vào may rủi
18 & nbsp;Bryce Harper (eBay) & nbsp;Cf& nbsp;23.4 & nbsp;Laa& nbsp;n/aMột& nbsp;C& nbsp;Người chơi
19 & nbsp;POS & nbsp;RF& nbsp;24.1 & nbsp;Laa& nbsp;Lứa tuổiMột& nbsp;C& nbsp;Người chơi
20 & nbsp;POS & nbsp;Cf& nbsp;20.8 & nbsp;& nbsp;n/aMột& nbsp;C& nbsp;Đặt vào may rủi
21 & nbsp;Bryce Harper (eBay) & nbsp;RF& nbsp;21.2 & nbsp;& nbsp;n/aMột& nbsp;C& nbsp;Đặt vào may rủi
22 & nbsp;Bryce Harper (eBay) & nbsp;RF& nbsp;20.3 & nbsp;& nbsp;n/aMột& nbsp;C& nbsp;Người chơi
23 & nbsp;POS & nbsp;Cf& nbsp;23.2 & nbsp;& nbsp;Lứa tuổiTrần nhà& nbsp;Tầng lầu& nbsp;Người chơi
24 & nbsp;POS & nbsp;Người chơi& nbsp;22.9 & nbsp;& nbsp;n/aMột& nbsp;Tầng lầu& nbsp;Đặt vào may rủi
25 & nbsp;Bryce Harper (eBay) & nbsp;RF& nbsp;22.6 & nbsp;& nbsp;n/aTầng lầu& nbsp;C& nbsp;Đặt vào may rủi
26 & nbsp;Bryce Harper (eBay) & nbsp;RF& nbsp;21.2 & nbsp;& nbsp;LVLTầng lầu& nbsp;C& nbsp;Đặt vào may rủi
27 & nbsp;Bryce Harper (eBay) & nbsp;RF& nbsp;18.8 & nbsp;Laa& nbsp;RFMột& nbsp;Tầng lầu& nbsp;Người chơi
28 & nbsp;POS & nbsp;RF& nbsp;24.1 & nbsp;& nbsp;n/aTầng lầu& nbsp;C& nbsp;Đặt vào may rủi
29 & nbsp;Bryce Harper (eBay) & nbsp;RF& nbsp;21.3 & nbsp;& nbsp;n/aTầng lầu& nbsp;C& nbsp;Đặt vào may rủi
30 & nbsp;Bryce Harper (eBay) & nbsp;Cf& nbsp;23.4 & nbsp;& nbsp;Lứa tuổiTầng lầu& nbsp;Tầng lầu& nbsp;Đặt vào may rủi
31 & nbsp;Bryce Harper (eBay) & nbsp;Cf& nbsp;20.1 & nbsp;Laa& nbsp;n/aMột& nbsp;C& nbsp;Người chơi
32 & nbsp;POS & nbsp;RF& nbsp;19.2 & nbsp;& nbsp;n/aMột& nbsp;Tầng lầu& nbsp;Đặt vào may rủi
33 & nbsp;Bryce Harper (eBay) & nbsp;RF& nbsp;23.4 & nbsp;& nbsp;n/aTầng lầu& nbsp;C& nbsp;Đặt vào may rủi
34 & nbsp;Bryce Harper (eBay) & nbsp;Cf& nbsp;20.2 & nbsp;& nbsp;n/aMột& nbsp;C& nbsp;Người chơi
35 & nbsp;POS & nbsp;RF& nbsp;23.4 & nbsp;& nbsp;Lứa tuổiMột& nbsp;C& nbsp;Người chơi
36 & nbsp;POS & nbsp;RF& nbsp;21.6 & nbsp;& nbsp;n/aTầng lầu& nbsp;Tầng lầu& nbsp;Đặt vào may rủi
37 & nbsp;Bryce Harper (eBay) & nbsp;RF& nbsp;19.6 & nbsp;POS& nbsp;POSMột& nbsp;Tầng lầu& nbsp;Đặt vào may rủi
38 & nbsp;Bryce Harper (eBay) & nbsp;RF& nbsp;21.7 & nbsp;& nbsp;n/aMột& nbsp;Tầng lầu& nbsp;Đặt vào may rủi
39 & nbsp;Bryce Harper (eBay) & nbsp;RF& nbsp;20.5 & nbsp;& nbsp;n/aTầng lầu& nbsp;Tầng lầu& nbsp;Đặt vào may rủi
40 & nbsp;Bryce Harper (eBay) & nbsp;RF& nbsp;23.1 & nbsp;& nbsp;n/aMột& nbsp;C& nbsp;Người chơi
41 & nbsp;POS & nbsp;Người chơi& nbsp;22.2 & nbsp;& nbsp;LVLTầng lầu& nbsp;C& nbsp;Đặt vào may rủi
42 & nbsp;Bryce Harper (eBay) & nbsp;RF& nbsp;24.5 & nbsp;& nbsp;n/aMột& nbsp;Tầng lầu& nbsp;Đặt vào may rủi
43 & nbsp;Bryce Harper (eBay) & nbsp;Lứa tuổi& nbsp;21.6 & nbsp;Org& nbsp;POSMột& nbsp;C& nbsp;Người chơi
44 & nbsp;POS & nbsp;RF& nbsp;20.2 & nbsp;BIỂN& nbsp;AaB& nbsp;D+& nbsp;Vừa phải
45 & nbsp;Zack Wheeler (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;20.9 & nbsp;SF& nbsp;MộtB+& nbsp;D& nbsp;Cao
46 & nbsp;Alex White (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;22.7 & nbsp;SF& nbsp;AaB& nbsp;D+& nbsp;Vừa phải
47 & nbsp;Zack Wheeler (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;19.6 & nbsp;SF& nbsp;MộtB+& nbsp;D& nbsp;Cao
48 & nbsp;Alex White (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;22.1 & nbsp;SF& nbsp;MộtB& nbsp;D+& nbsp;Vừa phải
49 & nbsp;Zack Wheeler (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;23.0 & nbsp;SF& nbsp;MộtB+& nbsp;D& nbsp;Cao
50 & nbsp;Alex White (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;22.2 & nbsp;SF& nbsp;MộtB& nbsp;D+& nbsp;Vừa phải
51 & nbsp;Zack Wheeler (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;18.2 & nbsp;SF& nbsp;RHPB& nbsp;D+& nbsp;Vừa phải
52 & nbsp;Zack Wheeler (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;22.1 & nbsp;SF& nbsp;AaB& nbsp;D& nbsp;Cao
53 & nbsp;Alex White (eBay) & nbsp;CLE& nbsp;22.6 & nbsp;SF& nbsp;MộtB& nbsp;D& nbsp;Vừa phải
54 & nbsp;Zack Wheeler (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;21.8 & nbsp;SF& nbsp;AaB& nbsp;D& nbsp;Vừa phải
55 & nbsp;Zack Wheeler (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;20.0 & nbsp;SF& nbsp;MộtB& nbsp;D& nbsp;Cao
56 & nbsp;Alex White (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;22.3 & nbsp;BIỂN& nbsp;AaB+& nbsp;D& nbsp;Cao
57 & nbsp;Alex White (eBay) & nbsp;CLE& nbsp;24.0 & nbsp;Zach Lee (eBay)& nbsp;MộtB+& nbsp;D+& nbsp;Vừa phải
58 & nbsp;Zack Wheeler (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;22.5 & nbsp;SF& nbsp;MộtB& nbsp;D+& nbsp;Vừa phải
59 & nbsp;Zack Wheeler (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;22.8 & nbsp;SF& nbsp;AaB+& nbsp;D& nbsp;Cao
60 & nbsp;Alex White (eBay) & nbsp;CLE& nbsp;20.5 & nbsp;Zach Lee (eBay)& nbsp;MộtB& nbsp;D& nbsp;Cao
61 & nbsp;Alex White (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;23.5 & nbsp;SF& nbsp;AaB& nbsp;D& nbsp;Cao
62 & nbsp;Alex White (eBay) & nbsp;CLE& nbsp;24.3 & nbsp;Zach Lee (eBay)& nbsp;AaB+& nbsp;D& nbsp;Cao
63 & nbsp;Alex White (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;22.3 & nbsp;Zach Lee (eBay)& nbsp;AaB& nbsp;D+& nbsp;Vừa phải
64 & nbsp;Zack Wheeler (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;20.5 & nbsp;SF& nbsp;MộtB+& nbsp;D& nbsp;Cao
65 & nbsp;Alex White (eBay) & nbsp;CLE& nbsp;22.1 & nbsp;Zach Lee (eBay)& nbsp;AaB+& nbsp;D+& nbsp;Vừa phải
66 & nbsp;Zack Wheeler (eBay) & nbsp;CLE& nbsp;21.1 & nbsp;Zach Lee (eBay)& nbsp;MộtB& nbsp;D& nbsp;Vừa phải
67 & nbsp;Zack Wheeler (eBay) & nbsp;CLE& nbsp;21.7 & nbsp;Zach Lee (eBay)& nbsp;AaB+& nbsp;D+& nbsp;Vừa phải
68 & nbsp;Zack Wheeler (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;24.3 & nbsp;SF& nbsp;AaB& nbsp;D& nbsp;Vừa phải
69 & nbsp;Zack Wheeler (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;19.8 & nbsp;SF& nbsp;MộtB& nbsp;D& nbsp;Cao
70 & nbsp;Alex White (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;19.8 & nbsp;Zach Lee (eBay)& nbsp;MộtB& nbsp;D+& nbsp;Vừa phải
71 & nbsp;Zack Wheeler (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;21.1 & nbsp;SF& nbsp;MộtB& nbsp;D+& nbsp;Vừa phải
72 & nbsp;Zack Wheeler (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;21.7 & nbsp;SF& nbsp;MộtB& nbsp;D& nbsp;Vừa phải
73 & nbsp;Zack Wheeler (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;18.4 & nbsp;SF& nbsp;RHPB& nbsp;D& nbsp;Cao
74 & nbsp;Alex White (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;23.3 & nbsp;Một& nbsp;AaB+& nbsp;D+& nbsp;Vừa phải
75 & nbsp;Zack Wheeler (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;22.2 & nbsp;Zach Lee (eBay)& nbsp;MộtB& nbsp;D& nbsp;Cao
76 & nbsp;Alex White (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;24.0 & nbsp;SF& nbsp;MộtB+& nbsp;D+& nbsp;Vừa phải
77 & nbsp;Zack Wheeler (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;22.2 & nbsp;Zach Lee (eBay)& nbsp;MộtB& nbsp;D& nbsp;Vừa phải
78 & nbsp;Zack Wheeler (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;22.0 & nbsp;SF& nbsp;MộtB+& nbsp;D+& nbsp;Vừa phải
79 & nbsp;Zack Wheeler (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;23.3 & nbsp;Zach Lee (eBay)& nbsp;MộtB+& nbsp;D+& nbsp;Vừa phải
80 & nbsp;Zack Wheeler (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;22.9 & nbsp;SF& nbsp;MộtB+& nbsp;D& nbsp;Vừa phải
81 & nbsp;Zack Wheeler (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;20.0 & nbsp;SF& nbsp;MộtB& nbsp;D& nbsp;Cao
82 & nbsp;Alex White (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;20.5 & nbsp;SF& nbsp;AaB& nbsp;D& nbsp;Cao
83 & nbsp;Alex White (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;21.6 & nbsp;SF& nbsp;MộtB+& nbsp;D& nbsp;Vừa phải
84 & nbsp;Zack Wheeler (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;21.1 & nbsp;SF& nbsp;MộtB+& nbsp;D& nbsp;Vừa phải
85 & nbsp;Zack Wheeler (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;22.5 & nbsp;SF& nbsp;AaB+& nbsp;D+& nbsp;Vừa phải
86 & nbsp;Zack Wheeler (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;24.4 & nbsp;SF& nbsp;MộtB+& nbsp;D& nbsp;Vừa phải
87 & nbsp;Zack Wheeler (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;22.7 & nbsp;SF& nbsp;MộtB& nbsp;D& nbsp;Cao
88 & nbsp;Alex White (eBay) & nbsp;RHP& nbsp;24.0 & nbsp;Zach Lee (eBay)& nbsp;AaB+& nbsp;D+& nbsp;Vừa phải
89 & nbsp;Zack Wheeler (eBay) & nbsp;Ss& nbsp;21.4 & nbsp;ATL& nbsp;AaC+/c& nbsp;D+& nbsp;Thấp
90 & nbsp;Johnny Giavotella (eBay) & nbsp;2B& nbsp;23.2 & nbsp;KC& nbsp;AaC+/c& nbsp;D+& nbsp;Thấp
91 & nbsp;Johnny Giavotella (eBay) & nbsp;2B& nbsp;21.4 & nbsp;KC& nbsp;DVừa phải& nbsp;D+& nbsp;Thấp
92 & nbsp;Johnny Giavotella (eBay) & nbsp;2B& nbsp;22.6 & nbsp;KC& nbsp;AaC+/c& nbsp;D+& nbsp;Thấp
93 & nbsp;Johnny Giavotella (eBay) & nbsp;2B& nbsp;24.9 & nbsp;KC& nbsp;AaC+/c& nbsp;D+& nbsp;Thấp
94 & nbsp;Johnny Giavotella (eBay) & nbsp;2B& nbsp;25.1 & nbsp;KC& nbsp;DC+/c& nbsp;D+& nbsp;Thấp
95 & nbsp;Johnny Giavotella (eBay) & nbsp;2B& nbsp;23.5 & nbsp;KC& nbsp;DC+/c& nbsp;D+& nbsp;Thấp
96 & nbsp;Johnny Giavotella (eBay) & nbsp;2B& nbsp;24.0 & nbsp;KC& nbsp;AaC+/c& nbsp;D+& nbsp;Thấp
97 & nbsp;Johnny Giavotella (eBay) & nbsp;2B& nbsp;20.7 & nbsp;KC& nbsp;DC+/c& nbsp;D+& nbsp;Thấp
98 & nbsp;Johnny Giavotella (eBay) & nbsp;2B& nbsp;18.0 & nbsp;KC& nbsp;DVừa phải& nbsp;Tyler Chatwood (eBay)& nbsp;RHP
99 & nbsp;Laa & nbsp;Aaa& nbsp;22.5 & nbsp;B& nbsp;Steve Lombardozzi (eBay)C+/c& nbsp;Tyler Chatwood (eBay)& nbsp;Thấp
100 & nbsp;Johnny Giavotella (eBay) & nbsp;Ss& nbsp;19.8 & nbsp;KC& nbsp;DC+/c& nbsp;D+& nbsp;Thấp
Johnny Giavotella (eBay)& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
2B& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
KC& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
D

Vừa phảiTyler Chatwood (eBay)RHP
LaaD10
Vừa phảiTyler Chatwood (eBay)9
RHPLaa8
AaaB7
Steve Lombardozzi (eBay)6
Charlie Blackmon (eBay)Vừa phải5
Tyler Chatwood (eBay)C+/c4
D+C+/c3
D+D+2
ThấpD+1
ThấpJohnny Giavotella (eBay)0

2B

KC


D

Vừa phải
2. Eloy Jimenez, LF (CHW)
3. Fernando Tatis Jr., SS (SD)
4. Victor Robles, CF (WAS)
5. Wander Franco, SS (TB)
6. Nick Senzel, 3B (CIN)
7. F. Whitley, RHP (HOU)
8. Royce Lewis, SS (MIN)
9. Yordan Alvarez, LF (HOU)
10. Casey Mize, RHP (DET)
* as of the start of 2019

Tyler Chatwood (eBay)

Ai có 100 triển vọng hàng đầu nhất trong bóng chày?

Bối cảnh lịch sử.Làm tròn top năm trong danh sách Top 100 mọi thời đại sau Rays (80) và Dodgers (69) là Braves (66), Padres (63) và Twins (61).Các thiên thần (34), Quốc gia (35), Người khổng lồ (38), Hồng y (39) và Điền kinh (40) ngồi ở phía dưới.

Ai là triển vọng số 1 trong bóng chày 2022?

2022 MLB Top 100 Triển vọng: Cập nhật cuối mùa.