Trả lời câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh

Điều quan trọng nhất trong mỗi buổi phỏng vấn đó là bạn phải tự tin. Và để có được sự tự tin khi trả lời các câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh thường gặp, bạn cần luyện tập nhiều hơn và trau dồi nhiều vốn từ vựng chuyên ngành hơn. Vì vậy, đừng quên luyện tập hàng ngày nhé!

Đây là một trong những câu hỏi chắc chắn sẽ xuất hiện tại mỗi buổi phỏng vấn, dù cho bạn phỏng vấn ở bất kì vị trí gì. Đặc biệt khi phỏng vấn vị trí càng cao, người phỏng vấn càng muốn kiểm tra cách bạn chứng tỏ được bạn là ai bằng tiếng Anh.

Tuy nhiên, bạn không nên sử dụng quá nhiều cấu trúc câu “I am…”, mà nên sử dụng nhiều dạng cấu trúc câu hơn để giới thiệu về bản thân, để từ đó bạn có thể chứng tỏ được khả nắng tiếng Anh của mình.

Ví dụ:

I am Jack => My name is Jack

I am 25 years-old => Next October, I’ll turn 25 years old.

I have 3-year experience in Marketing = I’ve been working in Marketing for 3 years

Ngoài ra, bạn không nên sử dụng quá nhiều cấu trúc câu hay từ vựng quá thông thường, hay còn gọi là slang words. Thay vào đó, bạn nên sử dụng các cấu trúc câu ở thể lịch sự [formal] và tránh mắc các lỗi ngữ pháp cơ bản.

Ví dụ: I have been working as a content writer at a small Vietnamese company for 2 years. My duties were creating content for blogs, brochures, flyers, leaflets, and taking care of the fan page on Facebook. I have always been interested in writing and making creative products, that’s why I choose to follow this career path. I studied at _______ university for 4 years…

Bạn cần phải tỏ ra tự tin khi giới thiệu về bản thân và đừng quên nhìn về phía nhà tuyển dụng nhé. Có thể đôi khi họ không nhìn lại bạn mà nhìn CV của bạn, nhưng họ vẫn nghe bạn nói nên đừng lo lắng quá nhé. Một điều nữa là bạn không nên thể hiện quá nhiều ở phần này, vì chắc chắn nhà tuyển dụng sẽ còn những câu hỏi khác để hỏi bạn.

Hầu như các nhà tuyển dụng đều muốn biết bạn nhìn nhận bản thân mình là người như thế nào, nên đa phần họ đều muốn hỏi bạn câu này. Có người thì hỏi thêm cả điểm yếu, nhưng cũng có người không.

Để thể hiện được điểm mạnh của mình, đầu tiên, bạn cần chốt hạ lại một câu để thể hiện được điểm mạnh đó. I am a hardworking person. Như vậy thôi! Sau đó, bạn mới bắt đầu giải thích thêm vì sao bạn nghĩ đó là điểm mạnh của mình.

Ví dụ: I am a hardworking person. I usually go to work early and start my work before my colleagues come. When my team has any project, I try my best to finish my tasks on schedule no matter how late I stay at the company. If I complete my daily tasks before the deadlines, I usually find others to do, such as searching the recent trends to consider whether they can be used for my next projects.

Hãy luôn đưa ra ví dụ hoặc dẫn chứng cụ thể! Bạn có thể có 10 điểm mạnh, nhưng nếu bạn không thể đưa ra dẫn chứng thực tế từ các công việc trước để chứng minh cho 10 điểm mạnh đó thì bạn không thể ghi điểm với nhà tuyển dụng.

Đối với những điểm yếu, bạn có thể thêm vào một vài câu thể hiện quan điểm của mình. Chẳng hạn, “No one is perfect”, hoặc, “Definitely, everyone has weaknesses”. Bạn có thể diễn giải điểm yếu của mình theo hướng tích cực hơn, chứ không nên làm nó trở nên trầm trọng hơn.

Ví dụ: Sometimes I am slower in completing my tasks compared to others because I really want to get things right. I will double or sometimes triple-check the documents and files to make sure everything is accurate.

Đây là một câu hỏi khá chủ quan và bạn phải chuẩn bị từ trước, dựa theo mức lương trước đó của bạn và mức lương mà bạn muốn trong công việc hiện tại. Nếu công ty đã đưa ra sẵn một mức lương cụ thể, bạn có thể dựa vào đó để đưa ra mức lương mình mong muốn.

Không nên nói “I don’t know”, đây là câu trả lời khá tối kỵ đối với câu hỏi này. Và hãy đưa ra một con số cụ thể nhất có thể. Bạn cũng không nên đưa ra một con số quá vội vàng, và thêm một vài câu để thể hiện khả năng tiếng Anh của mình.

Ví dụ: My salary expectations are in line with my experience and qualifications. Also, I’d like to learn more about the specific duties required for this position, which I look forward to in this interview. However, I do understand that positions similar to this one is paid in the range from ___ to ___. With my experience, skills, and certifications, I would expect to receive a range from __ to ___.

Dù lý do bạn rời bỏ công việc cũ là gì, không bao giờ nói xấu về công ty đó nếu bạn không muốn mất điểm với nhà tuyển dụng. Nhà tuyển dụng chỉ muốn biết là do bạn bị sa thải hay lý do nằm ở bạn.

Bạn có thể thêm một vài câu khen ngợi về công ty cũ và thêm một vài lí do mà bạn muốn được làm ở công ty khác.

Ví dụ: As I’ve said, I worked there for 2 years and sometimes I find myself quite bored there. I want to look for new challenges. I want to explore more about myself, my skills, and my abilities.

Ngoài 4 câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh thường gặp này, nhà tuyển dụng sẽ chắc chắn hỏi bạn thêm những câu khác, và tùy theo vị trí mà họ sẽ có những câu phù hợp.

Ngoài việc chuẩn bị những câu hỏi phỏng vấn, bạn nên chuẩn bị cho mình một số lưu ý trong buổi phỏng vấn, sự tự tin, và tất nhiên là luyện tập nhiều hơn nữa để trình độ tiếng Anh, đặc biệt là kỹ năng Nghe – Nói được cải thiện nhiều hơn nữa.

Với các buổi Speaking Club tại The Edge, được diễn ra mỗi cuối tuần tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, các bạn sẽ được luyện kỹ năng Nghe – Nói với nhiều chủ đề khác nhau, kể cả các câu hỏi trong phỏng vấn. Hãy tham gia Speaking Club hàng tuần để cải thiện tiếng Anh và gây ấn tượng với nhà tuyển dụng nhé.

Phí tham gia: MIỄN PHÍ

Speaking Club TP. Hồ Chí Minh: Thứ 7 + Chủ Nhật | 09:30 – 11:30

Speaking Club TP. Đà Nẵng: Chủ Nhật | 09:30 – 11:30

Phỏng vấn luôn là một dịp khá “căng thẳng” đối với nhiều người, đặc biệt hơn khi bạn bước vào một vòng phỏng vấn sử dụng ngôn ngữ không phải tiếng mẹ đẻ của mình. Và có không ít người bỏ lỡ mất công việc mơ ước chỉ vì những phút “ấp úng” trong khi phỏng vấn. Dưới đây là 8 câu hỏi mà họ có thể sẽ hỏi, cùng với các câu trả lời để giúp bạn bắt đầu [làm tốt] cuộc phỏng vấn của mình. Không cần phải nói “goodbye” giờ đây bạn hoàn toàn có thể nói "hello" với công việc mơ ước của mình.

Introduce yourself


Sau khi chào hỏi và bắt tay , điều tiếp theo mà người phỏng vấn có thể yêu cầu bạn làm là giới thiệu  về bản thân bạn.

Bây giờ, điều này có vẻ dễ dàng đối với bạn - bạn đã thực hành nó trong lớp học tiếng Anh của mình rất nhiều, nhưng họ không muốn nghe từng chi tiết nhỏ nhất. Tránh nói những điều không liên quan đến công việc như: hoạt động hàng ngày hay quá đi sâu vào sở thích cá nhân không phục vụ mục đích công việc. Nên ghi nhớ rằng nhà tuyển dụng chỉ  muốn biết về bạn và sự phát triển nghề nghiệp của bạn; họ muốn biết về bạn liên quan đến công việc bạn đang ứng tuyển.

Ngoài ra, hãy đảm bảo rằng bạn không sử dụng bất kỳ tiếng lóng không chính thức nào hoặc mắc bất kỳ lỗi ngữ pháp cơ bản nào.

Ví dụ như sau: 

I’ve been working as a junior chef at a Mexican  restaurant for 2 years and my duties included assisting the head chef and preparing salads. I have always been interested in food and cooking which was why I chose to follow this career path. I studied at X college, where I gained my first level cooking diploma.

What is your strengths?

Khi người phỏng vấn hỏi bạn câu hỏi này, họ muốn biết tất cả những phẩm chất tích cực của bạn. Những phẩm chất tích cực này cần liên quan đến những gì họ muốn và đang tìm kiếm.

Vì vậy, trước khi bắt đầu phỏng vấn, hãy đảm bảo rằng bạn đã nghiên cứu xem mẫu người nào phù hợp với công việc này. Hãy coi câu hỏi này như một cơ hội để quảng cáo bản thân - bạn là sản phẩm, bây giờ hãy tiếp thị chính mình. Điều cần nhớ ở đây là không chỉ liệt kê một số tính từ [ai cũng có thể làm được điều này]. Thay vào đó, hãy sử dụng các ví dụ để hỗ trợ quan điểm của bạn.

To be punctual – to be on time.: Đúng giờ

“I’m a punctual person. I always arrive early and complete my work on time. My previous job had a lot of deadlines and I made sure that I was organized and adhered to all my jobs”

To be ambitious – to have goals: Nhiệt huyết, có định hướng

“I’m ambitious. I have always set myself goals and it motivates me to work hard. I have achieved my goals so far with my training, education and work experience and now I am looking for ways to improve myself.”

[Tôi là người nhiệt huyết. Tôi luôn đề ra mục tiêu cho bản thân để có thêm động lực làm việc chăm chỉ hằng ngày, Tôi sẽ đạt được mục tiêu của mình với những gì mình có, học vấn và kinh nghiệm và giờ đây tôi đang tìm cách để cải thiện bản thân hơn nữa].

To be proactive – To do things and make them happen. : Năng động

“I’m proactive. When I think about things, I do them. I like to see results and it’s important in this industry to be proactive and responsible for your own actions.”

[Tôi là một người năng động. Những gì tôi nghĩ tôi sẽ làm chúng. Tôi mong muốn nhìn thấy thành quả và thật quan trọng đối với một nền công nghiệp có trách nhiệm với những hành động của mình].

To be a team-player – to work well with others.

“ I consider myself to be a team-player. I like to work with other people and I find that it’s much easier to achieve something when everyone works together and communicates well.”:
[ Tôi cho rằng mình là một người giỏi việc làm nhóm. Tôi muốn làm việc cùng mọi người và cảm thấy mọi thứ sẽ dễ dàng hơn nếu như cùng nhau làm và giao tiếp, tương tác tốt.]

Điều quan trọng là bạn nên nhớ điểm mạnh của bản thân và hiểu nó, tránh tình trạng học thuộc bởi lẽ trong một vài trường hợp nhà tuyển dụng sẽ không hỏi bạn câu: “What is your strength?”


Thay vào đó có thể họ sẽ hỏi bạn những câu như:

  • What can you offer us? [Bạn có thể cống hiến cho công ty như thế nào?]
  • What makes you a good fit for our company?  [Điều gì khiến bạn cảm thấy bản thân phù hợp với chúng tôi?]
  • Why do you think we should hire you? [Cho chúng tôi biết lý do chúng tôi nên tuyển dụng bạn]
  • Why do you think you’re the best person for this job? [Tại sao bạn nghĩ mình làm tốt công việc này?]

What are your weaknesses? [Điểm yếu của bạn là gì?]

“I don’t have any weaknesses”, sẽ thật không hay và chân thật nếu bạn trả lời như vậy. Hãy cùng tham khảo cách nói về điểm yếu của bản thân một cách khéo léo nhất trong các buổi phỏng vấn nhé.

“I sometimes am slower in completing my tasks compared to others because I really want to get things right. I will double or sometimes triple-check documents and files to make sure everything is accurate.”

[Tôi cảm thấy bản thân đôi khi sẽ hoàn thành nhiệm vụ chậm hơn đồng nghiệp của mình bởi lẽ tôi muốn mọi thứ phải thật hoàn chỉnh, tôi sẽ dành gấp đôi thậm chí là gấp ba lần để kiểm tra thông tin, tài liệu để đảm bảo mọi thứ thật chính xác, không có sai sót.]

Như ví dụ trên bạn có thể thấy việc nói ra điểm yếu vừa hay giúp bạn làm nổi bật sự tỉ mỉ, chỉn chu trong công việc.

Why did you leave your last job? [Lý do gì khiến bạn kết thúc công việc trước đây?]

Nếu bạn đang nộp đơn cho công việc đầu tiên của mình, câu hỏi này không dành cho bạn. Tuy nhiên, nếu bạn đã từng đi làm, nhà tuyển dụng sẽ  muốn tìm hiểu lý do bạn rời bỏ công việc cũ.

Nếu bạn đã chọn rời bỏ công việc cũ của mình, hãy tránh nói bất cứ điều gì tiêu cực về nơi làm việc hoặc sếp cũ của bạn [ngay cả khi điều này là đúng]. Người đang phỏng vấn bạn sẽ chỉ nhìn bạn theo cách tiêu cực. Bạn có thể nói như sau:

  • I’m looking for a job that suits my qualifications. [Tôi đang tìm kiếm một công việc phù hợp với trình độ của bản thân]
  • I’m looking for a job where I can grow with the company. [Tôi đang tìm kiếm 1 công việc có thể phát triển cùng công ty]
  • ’m looking for new challenges. [Tôi đang tìm kiếm những thử thách mới cho bản thân]
  • I feel I wasn’t able to show my talents. [Tôi cảm thấy khi làm công việc đó tôi không thể thể hiện hết tài năng của mình].

Trên đây là 4 mẫu câu cơ bản mà bạn chắc chắn sẽ gặp trong những buổi phỏng vấn tiếng Anh. Đừng quá lo lắng hãy tự tin và luyện tập trước khi bước vào buổi gặp mặt với các nhà tuyện dụng. Hy vọng bài viết trên hữu ích với bạn,

Video liên quan

Chủ Đề