Trong các nhân tố sau có bao nhiêu nhân tố tiến hóa có hướng

Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen theo 1 hướng xác định?1. Đột biến2?

Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen theo 1 hướng xác định?
1. Đột biến
2. Các yếu tố ngẫu nhiên
3. Di nhập gen
4. Chọn lọc tự nhiên
5. Giao phối không ngẫu nhiên

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố chắc chắn không làm phong phú vốn gen của quần thể? 1. Giao phối không ngẫu nhiên. 2. Chọn lọc tự nhiên. 3. Đột biến. 4. Biến động di truyền. 5. Di nhập gen.


Câu 54101 Vận dụng

Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố chắc chắn không làm phong phú vốn gen của quần thể?

1. Giao phối không ngẫu nhiên.

2. Chọn lọc tự nhiên.

3. Đột biến.

4. Biến động di truyền.

5. Di nhập gen.


Đáp án đúng: b

Phương pháp giải

Các nhân tố này không làm quần thể có thêm alen hay KG mới.

Các nhân tố tiến hóa --- Xem chi tiết
...

I. Các nhân tố tiến hóa

1. Đột biến

- Đột biến là nguồn nguyên liệu chính của quá trình tiến hoá.

- Đột biến là nhân tố tiến hoá vì nó làm thay đổi tần số alen cũng như thành phần kiểu gen của quần thể.

- Tuy tần số đột biến ở từng gen rất nhỏ nhưng trong quần thể số lượng gen vô cùng lớn nên đột biến có thể tạo nên nhiều alen mới, là nguồn phát sinh các biến dị di truyền của quần thể.

- Đột biến cung cấo nguồn biến bị sơ cấp, quá trình giao phối tạo nên nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hoá.

2. Di – nhập gen

- Di – nhập gen hay dòng gen là hiện tượng lan truyền gen từ quân thể này qua quần thể khác.

- Di – nhập gen được thực hiện qua sự phát tán bào tử, hạt phấn, phát tán quả và hạt; ở động vật là hiện tượng di cư.

- Di – nhập gen làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

- Tần số tương đối của các alen thay đổi nhiều hay ít phụ thuộc vào số cá thể vào – ra khỏi quần thể

3. Giao phối không ngẫu nhiên

- Giao phối không ngẫu nhiên bao gồm giao phối có chọn lựa, giao phối gần và tự phối.

- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng giảm dần tần số kiểu gen dị hợp, tăng tần số kiểu gen đồng hợp.

- Kết quả của giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền.

4. Chọn lọc tự nhiên

- CLTN thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với kiểu gen khác nhau trong quần thể.

- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó là niến đổi tần số alen của quần thể.

- Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì CLTN làm biến đổi tần số alen theo hướng xác định.

- CLTN quy định chiều hướng tiến hoá.

-Tốc độ làm thay đổi tần số alen của CLTN phụ thuộc vào các yếu tố:

- Chọn lọc chống lại alen trội: CLTN có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.

- Chọn lọc chống lại alen lặn: tốc độ đào thải chậm hơn và không thể đào thải hết được alen lặn ra khỏi quần thể.

5. Các yếu tố ngẫu nhiên

- Trong trường hợp không có đột biến hoặc CLTN hay di – nhập gen thì thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể vẫn có thể bị biến đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên xảy ra.

- Các yếu tố ngẫu nhiên có ảnh hưởng lớn nhất đối với các quần thể có kích thước nhỏ, không có hướng xác định

- Yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể

Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể?

I. Đột biến.

II. Giao phối không ngẫu nhiên.

III. Di - nhập gen.

IV. Các yếu tố ngẫu nhiên.

V. Chọn lọc tự nhiên.

A. 4.

Đáp án chính xác

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Xem lời giải

Nhân tố tiến hóa nào sau đây là nhân tố tiến hóa có hướng?

A.Giao phối không ngẫu nhiên.

Đáp án chính xác

B.Đột biến

C.Di nhập gen.

D.Yếu tố ngẫu nhiên.

Xem lời giải

Video liên quan

Chủ Đề