Trung tuần có nghĩa là gì

Tuần là một đại lượng về thời gian quy định 7 ngày làm 1 tuần, hay 10 ngày theo lịch cũ.

Do ảnh hưởng từ tiếng Bồ Đào Nha và Kitô giáo khi đặt Chủ Nhật là ngày đầu tuần và Thứ bảy là ngày cuối tuần, trong tiếng Việt các ngày trong tuần được gọi lần lượt là Chủ nhật, Thứ hai, Thứ ba, Thứ tư, Thứ năm, Thứ sáu, Thứ bảy, nhưng ở Việt Nam hiện nay Thứ hai mới được coi là ngày đầu tuần và Chủ Nhật được coi là ngày cuối tuần. Trong tiếng Trung, các ngày trong tuần được gọi là tinh kỳ [星期; "chu kỳ sao"], đếm từ "Nhất" [Thứ hai ở Việt Nam] đến "Lục" [Thứ bảy ở Việt Nam] và cuối cùng là "Nhật" [Chủ Nhật ở Việt Nam]. Trong nhiều ngôn ngữ [tiếng Anh, tiếng Nhật], 7 ngày trong tuần có tên gọi lấy từ tên các vị thần hay các ngôi sao, lần lượt ứng với Nguyệt [月] - Hỏa [火] - Thủy [水] - Mộc [木] - Kim [金] - Thổ [土] - Nhật [日].

Một tháng gồm có 4 tuần, Một năm có 52 tuần hoặc 53 tuần.

Theo lịch cổ của Trung Quốc thì 1 tuần là 10 ngày và một tháng có 3 tuần gồm thượng tuần [上旬, tương đương từ ngày 1 đến ngày 10 của tây lịch], trung tuần [中旬, tương đương từ ngày 11 đến ngày 20] và hạ tuần [下旬, tương đương từ ngày 21 đến ngày 30].

Mục lục

  • 1 Định nghĩa và khoảng thời gian
  • 2 Tên gọi
  • 3 Xem thêm
  • 4 Chú thích
  • 5 Tham khảo
  • 6 Liên kết ngoài

Định nghĩa và khoảng thời gianSửa đổi

Một tuần được quy định là một khoảng thời gian gồm 7 ngày,[1] trừ lúc quy ước giờ mùa hè hoặc giây nhuậnː

1 tuần = 7 ngày = 168 giờ = 10080 phút = 604800 giây

Theo quy định của lịch Gregoryː

  • 1 năm gồm 52 tuần cộng thêm một ngày [2 ngày nếu như đó là năm nhuận]
  • 1 tuần = 1600⁄6957 ≈ 22.9984% của một tháng được tính trung bình

Trong cách tính của loại lịch trên, có 365,2425 ngày, tức là có 5271⁄400 hay là xấp xỉ 52,1775 tuần [không giống với lịch Julius có 365,25 ngày, tương đương với 525⁄28 hay 52,1786 tuần, tức là nó không được biểu diễn bởi một sự khai triển thập phân xác định]. Thực sự thì dôi ra 20,871 tuần trong 400 năm lịch Gregory, vì vậy ngày 7 tháng 3 năm 1617 là một ngày thứ Ba giống ngày 7 tháng 3 năm 2017.

Nếu căn cứ theo quỹ đạo của Mặt Trăng, một tuần là 23,659% của một quỹ đạo quay của nó hoặc là 94,637% của một phần tư của chu kỳ đó.

Theo dòng lịch sử, hệ thống chữ cái của Chúa [các chữ cái từ A đến G được sử dụng để xác định các ngày trong tuần của một năm đã xác định] đã được sử dụng để thuận tiện cho việc tính toán. Một ngày trong tuần được xác định bằng việc sử dụng số chỉ ngày Julian của một ngày [viết tắt trong tiếng Anh là JD, gồm các số nguyên dựa vào các thời gian phổ quát được tính bắt đầu vào ban ngày]: cụ thể là thêm một ngày vào số dư sau khi chia số chỉ ngày Julian cho 7 thì ta sẽ được số chỉ số thứ tự của một ngày trong tuần. Ví dụ, số chỉ ngày Julian của ngày 7 tháng 3 năm 2017 là 2457820. Chia số này cho 7 thì sẽ được số dư là 1. Lấy 1 cộng 1 thì sẽ được 2. Số thứ tự 2 thì chỉ có thể là ngày thứ Ba.[2]

Tên gọiSửa đổi

Từ chỉ tuần trong tiếng Anh là week. Xuất phát của nó là từ wice trong tiếng Anh cổ, một từ có nguồn gốc từ một tiền tố của tiếng Proto-Germanic: wikōn-. Tiền tố này lại có xuất phát từ tiền tố wik- [có nghĩa là chuyển động, thay đổi]. Từ tiếng Germanic này có một nguồn gốc ý nghĩa rộng hơn trước khi có sự chấp nhận của lịch La Mã, có lẽ là "những sự tiếp nối", được gợi ý bởi ngôn ngữ Gothic khi nó gọi từ taxis [có nghĩa là "trật tự"] trong cuốn Sách phúc âm của Luke 1:8 bằng từ wikō.

Một tuần có 7 ngày được đặt tên theo nhiều ngôn ngữ khác nhau dựa vào con số 7. Chẳng hạn trong tiếng Hy Lạp có từ ἑβδομάς, trong tiếng Latin là từ septimana và các biến thể của từ này trong các ngôn ngữ Romance. Trong tiếng Anh, có một thuật ngữ có chức năng tương tự: sennight hay sen'night. Đó là viết tắt của từ seven-night [có thể so sánh với trường hợp của từ fortnight].[3] Thuật ngữ này vẫn được sử dụng đến tận đầu thế kỷ 19, điển hình trong các bức thư của Jane Austen. Thuật ngữ này vẫn tồn tại cho đến thế kỷ 20 và nó vẫn được sử dụng như là một biểu hiện của chủ nghĩa hoài cổ.[3]

Còn trong các ngôn ngữ Slavic có cấu trúc tъ[žь]dьnь [trong ngôn ngữ Serbia-Croatia là тједан, trong tiếng Ukraina là тиждень, trong tiếng Séc là týden còn trong tiếng Ba Lan là tydzień]. Cấu trúc này gồm tъ có nghĩa là cái này và dьnь có nghĩa là ngày. Tuy nhiên, cũng có một cấu trúc khác được dùng để gọi tên trong tuần gồm нєдѣлꙗ [viết theo ký tự Latin là nedělja, đây là một từ mượn và chuyển dịch từ tiếng Latin feria] và седмица [viết theo ký tự Latin là sedmitsa, một từ cũng tương tự từ ἑβδομάς của tiếng Hy Lạp chỉ từ "số bảy"]. Còn tiếng Hán có cấu trúc 星期 như để ám chỉ một tuần là một đơn vị đo thời gian của hành tinh".

Xem thêmSửa đổi

Chú thíchSửa đổi

  1. ^ In pre-modern times, days were measured either from sunset to sunset, or from sunrise to sunrise, so that the length of the week [and the day] would be subject to slight variations depending upon the time of year and the observer's geographical latitude.
  2. ^ Richards, E. G. [2013]. "Calendars". In S. E. Urban & P. K. Seidelmann, eds. Explanatory Supplement to the Astronomical Almanac, 3rd ed. [pp. 585–624]. Mill Valley, Calif.: University Science Books. 2013, pp. 592, 618. This is equivalent to saying that JD0, i.e. 1 January 4713 BC of the proleptic Julian calendar, was a Monday.
  3. ^ a b sennight at worldwidewords.org [retrieved 12 January 2017]

Tham khảoSửa đổi

Liên kết ngoàiSửa đổi

  • Tuần lễ tại Từ điển bách khoa Việt Nam
  • Week [chronology] tại Encyclopædia Britannica [tiếng Anh]

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "trung tuần", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ trung tuần, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ trung tuần trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Nhưng sau nhiều lần cân nhắc, Ủy ban bác đơn vào trung tuần tháng 4.

2. Nhiệt độ sưởi ấm vào cuối Xuân phá vỡ các gió xoáy vào trung tuần tháng 12.

3. Từ khoảng trung tuần Tháng 10 tới giữa Tháng 6 mặt hồ thường bị băng tuyết phủ kín.

4. Trung tuần tháng trọng hạ, quân Thát thua chạy, đều nhờ vào phúc ấm của thần vương vậy."

5. Như đã nêu trong cuốn chính sử Alexiad của công chúa Anna, Isaakios và Alexios rời khỏi Constantinopolis vào trung tuần tháng 2 năm 1081 để dấy quân chống lại Botaneiates.

6. □ Một Nhân-chứng cũng sinh sống ở xứ Ecuador kể lại một kinh nghiệm khác: “Vào tháng 2 năm 1984, một bà tuổi độ trung tuần yêu cầu chúng tôi hướng dẫn bà học Kinh-thánh”.

7. Vào trung tuần tháng 1 năm 1066, Harold kết hôn với Edith [hoặc Ealdgyth], con gái của Ælfgar-Bá tước xứ Mercia [một xứ giàu có vì là trung tâm thương mại và hàng hải của nước Anh hồi đó] và là quả phụ của hoàng tử xứ Uyên Gruffydd Llywelyn, một kẻ thù của người Anh.

8. Thật đáng buồn thay khi đến độ trung tuần mới hiểu rằng chỉ vì thái độ độc đoán, lạnh nhạt hoặc tàn nhẫn của mình đối với người khác trong nhiều năm qua mà một người cảm thấy lẻ loi không bạn bè; hoặc hiểu rằng mình đã làm rất ít hay không làm gì cả để đem sự vui mừng cho người khác.

Video liên quan

Chủ Đề