Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 Bài 2

Sơ cấp 1 [Bài 1] : Chào hỏi

Trong bài này các bạn sẽ học cách giới thiệu tên và học một số cụm từ thông dụng. Để hiểu được nội dung bài học, bạn cần biết bảng chữ cái và cách...

Thời gian trôi qua thật nhanh, mới hôm nào theo mẹ và bác ra Hà Nội để tìm hiểu về vấn đề “Du học Nhật Bản” mà giờ đã được 5 tháng trôi qua. Trước khi đến với trung tâm “Thanh Giang” tôi và gia đình đã tìm hiểu kĩ về việc đi du học và có xem vài trang báo của các trung tâm tiếng Nhật khác. Nhưng các trang báo mạng đó chỉ đưa ra về hướng tích cực và không hề cho tôi biết về những điều chính tôi và gia đình đang thắc mắc. Họ chỉ đưa ra những thứ viển vông về việc học và thêm đó là hứa sẽ giới thiệu việc làm với mức giá “trên trời” mà sẽ chẳng bao giờ có thật. Và cho tôi thấy “cuộc sống màu hồng” khi đó tôi rất háo hức để thấy được cuộc sống đó. Lang thang một tuần trên facebook tôi bắt gặp một bài viết về “Cuộc đời là những chuyến đi” bài viết đó rất hay và sâu sắc, đặc biệt là “rất thật”. Đó là “chú Mậu”, sau bài viết đó, tôi đã suy nghĩ khác nhiều. Vào tuần kế tiếp, tôi đã có một buổi trực tiếp nói chuyện với chú. Đó là chú đã giúp tôi và gia đình có những câu trả lời cho những thắc mắc lâu nay. Bố mẹ và chính tôi rất vui và đặc biệt tin tưởng chú. Tôi quyết định theo học ở trung tâm Thanh Giang. Ở đây, tôi luôn được rèn dũa những hành trang để tiếp bước sang đất nước xinh đẹp “Mặt trời mọc”. Hành trang của tôi là kiến thức và tìm tòi về văn hóa của đất nước này. Tôi theo học của lớp cô Phượng – tôi xem cô như người bạn – người mẹ. Cô không chỉ dạy cho tôi kiến thức mà dạy tôi cả cử chỉ, hành động làm thế nào cho phải. Những lúc tôi làm sai điều gì, hoặc không chú ý nghe cô giảng bài, cô chỉ lặng lẽ lắc đầu. Nhìn cô lúc đó rất buồn mang theo sự thật thất vọng hiện rõ trên khuôn mặt hay cười của cô, khiến tôi rất buồn và biết mình có lỗi với cô. Cô không cáu gắt hay đưa ra những hình phạt nhưng chỉ với khuôn mặt đó, ánh mắt đó, cái lặng lẽ lắc đầu đó mà đã khiến tôi cố gắng hơn trong học tập để cô không bận lòng. Ở trong lớp, tôi rất quý em Lã Hồng Hải, đó là cậu bé rất hay cười, lúc nào cũng đủng đỉnh trong mọi công việc. Thân hình em tuy có hơi mập nhưng chẳng bao giờ có suy nghĩ mình sẽ phải giảm cân. Tuy chỉ học cùng em, ở chung một tòa nhà “Ký túc” chỉ có mấy tháng nhưng tôi xem em như “cậu em trai” của tôi vậy. Và giờ em đã ở bên đất nước xinh đẹp đó rồi nhưng vẫn luôn liên lạc với tôi. Không chỉ có em mà còn tất cả các bạn trong lớp học của tôi, chúng tôi ở với nhau dường như 24/7 nên tính cách của nhau khá tương đồng. Chắc có lẽ, dù sau này tôi có cuộc hành trình khác xa với mọi người hoặc không thể học cùng mọi người, nhưng tôi luôn cất giữ những con người đó, hình ảnh đó vào một góc của trái tim mang tên “KỶ NIỆM”. Chúc mọi người thành công!

Tôi yêu mọi người!

Phương Thảo

Cựu học viên Thanh Giang


- Học viên nắm được những mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản như yêu cầu, chỉ ra vị trí các đồ vật bằng tiếng Hàn- Làm quen và sử dụng được những từ vựng tiếng Hàn sơ cấp liên quan đến đồ vật, đồ dùng học tập - sinh hoạt, các từ nối- Thực hành làm bài tập và nói được những đoạn hội thoại giao tiếp về trường học

- Học cách biến âm khi các phụ âm ㄱ,ㅍ,ㅎ gặp ㅖ.

 


1. Từ vựng tiếng Hàn chủ đề Trường học và đồ vật- Đồ dùng học tập책상: Bàn học연필: Bút chì볼펜: Bút bi자: Thước kẻ책: Sách공책: Vở색연필: Bút màu펜: Bút mực필통: Hộp bút책가방: Cặp sách컴퓨터: Máy vi tính

2. Từ vựng cơ bản liên quan đến đồ dùng sinh hoạt

시계: Đồng hồ모자: Cái mũ우산: Cái ô신문: Tờ báo카메라: Máy ảnh사전: Từ điển안경: Kính mắt 휴대 전화: Điện thoại di động 

3. Ngữ pháp

a. N이/가있어요 [없어요]있어요: Có ⇒ N이/가있어요: Có N없어요: Không có [chỉ sự không tồn lại] ⇒ N이/가없어요: Không có N- Danh từ kết thúc bằng patchim + 이있어요 [없어요]- Danh từ không có patchim + 가있어요 [없어요].Ví dụ: A: 신문이 있어요? - Bạn có báo không?

B: 신문이 없어요. - Tôi không có báo.

b. 이거는 [그거는, 저거는] N이에요/예요 Đây là các đại từ chỉ vị trí- 이거/이것: Cái này. Chỉ danh từ ở vị trí gần người nói xa người nghe- 그거/저것: Cái đó. Chỉ danh từ ở vị trí gần người nghe xa người nói.- 저것: Cái kia. Chỉ danh từ ở vị trí xa cả người nói và người nghe.Cách viết tắt:이거 + 는 ⇒ 이거는 ⇒ 이건그거 + 는 ⇒ 그거는 ⇒ 그건

저거 + 는 ⇒ 저거는 ⇒ 저건

c. N 주세요Sử dụng khi muốn yêu cầu đối phương đưa gì đó cho mình.Ví dụ: 카메라 좀 주세요 - Đưa giúp tôi cái máy ảnh với.- “좀”  dịch là “Một chút, một vài”. Tuy nhiên đi với cấu trúc này không thể dịch là “Đưa giúp tôi một chút máy ảnh” được vì như vậy câu sẽ không tự nhiên.

- Người Hàn thường sử dụng “좀” để tạo cảm giác lịch sự. Nếu chỉ sử dụng nguyên cấu trúc 주세요 thì lời nói mang tính nặng nề, yêu cầu, ép buộc vì vậy sử dụng 좀 sẽ  tạo cảm giác lịch sự hơn, nhẹ nhàng hơn khi nói.

d. N 하고 N; N와/N과- 하고: Sử dụng để nối 2 danh từ trong cùng 1 câu, nghĩa tiếng Việt là “Và, với”, thường dùng trong văn nói.Có thể kết hợp 3 danh từ liên tiếp nhau dựa vào mẫu: N 하고,  N 하고 , N 하고.- N 와 [không patchim] /과 [có patchim]Đi sau danh từ thể hiện sự liên kết giữa 2 danh từ ⇒ và/vớiVí dụ: 시계와 신문 - Đồng hồ và báo.- N하고/와 /과 / + 함께 ⇒ Làm việc gì đó cùng với ai.Chú ý: ⇒ Khi thực hiện chức năng liệt kê sự việc, sự vật, có thể gắn  N 하고 vào cả danh từ đầu và danh từ cuối nhưng không thể kết hợp như vậy với 와/과 

⇒ Không dùng chung các tiểu từ này trong cùng một câu.

III. Phát âm
Khi ㄱ,ㅍ,ㅎ gặp ㅖ thì được phát âm thành ㅔ.

Kworld hân hạnh được đồng hành cùng bạn trong Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 2

Tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam là bộ sách thích hợp cho những người mới bắt đầu học tiếng Hàn, đặc biệt là những người tự học tiếng Hàn tại nhà. Đây là bộ tài liệu tiếng Hàn được tin tưởng sử dụng trong các trường đại học và hầu hết các trung tâm trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

Link mua sách tại đây

Hãy học ngay tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 2 cùng với Kworld nào!

A.Ngữ pháp Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 2

Ví dụ:

이 사람  Người này: chỉ người ở gần kế bên

이 사람은 선생님입니다: Người này là giáo viên

저 사람  Người kia: chỉ người đằng xa, có thể nhìn thấy

저 여자가 학생입니다: Người con gái kia là học sinh

그 사람 Người đó : Liên tưởng tới ai đó, nói về một ai đó không có mặt với người nói.

그 남자가 회사원입니다

Người đàn ông đó là nhân viên công ty.

2. Ngữ pháp 이것/저것/ 그것 Cái này, cái đó, cái kia

이것 Cái này, là đại từ chỉ đồ vật gần người nói

이것은 무엇입니까? Cái này là cái gì vậy?

저것 Cái đó, là đại từ chỉ đồ vật xa người nói và gần người nghe

저것은 책입니까? Cái đó là sách hả

그것 cái kia, là đại từ chỉ đồ vật xa người nói và cũng xa người nghe

그것은 무엇입니까? Cái kia là cái gì vậy?

3. Ngữ pháp 여기/저기/거기 ở đây, ở đó, ở kia

여기 Ở đây, là đại từ chỉ vị trí gần người nói

여기는 어딥니까? Ở đây là đâu vậy?

저기: Ở đó, là đại từ chỉ vị trí gần người nghe

저기는 학교입니까? Đó có phải là trường học không?

거기: Ở kia, là đại từ chỉ vị trí xa người nói lẫn người nghe

거기는 회사입니까? Kia có phải công ty không nhỉ

4. Ngữ pháp 이/가

Là tiểu từ đứng sau danh từ làm chủ ngữ, 이 đi theo sau danh từ kết thúc bằng phụ âm và가 đi theo sau danh từ kết thúc bằng nguyên âm

Đi sau các từ như : 많다[nhiều], 있다[có],없다 [không] luôn luôn sử dụng이/가

VD:

책이 있습니다 Có sách

시계가 있습니다 Có đồng hồ

5. Ngữ pháp 에 있습니다: Có ở…

에 là tiểu từ chỉ vị trí của người hoặc vật. 에 với nghĩa là “ở” được dùng với 있습니다 hoặc 없습니다

VD:

교실에 컴퓨터가 있습니다 Có máy tính ở trong phòng học

백화점에 휴게실이 없습니다 Trong bách hóa không có phòng chờ

6. Ngữ pháp 이/가 아닙니다: Không phải [là]…

아니다, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “아니다”. Hình thức kính ngữ của “아니다” là “아닙니다” thường có danh từ +이/가

VD:

A: Cái này là quyển từ điển có phải không? 이것은 사전입니까?

B: Không, không phải từ điển . Là quyển sách 아니요, 사전이 아닙니다. 책입니다

B. Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 2

tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 2

STTTiếng HànTiếng Việt
1은행ngân hàng
2학교trường học
3병원bệnh viện
4도서관thư viện
5극장nhà hát
6영화관Rạp chiếu phim
7회사công ty
8공장công xưởng, nhà máy
9헬스장nơi tập thể hình
10운동장sân vận động
11축구장sân đá bóng
12농구장sân bóng rổ
13탁구장nhà thi đấu bóng bàn
14당구장nơi đánh bida
15경기장sân thi đấu
16식당quán ăn
17공원công viên
18아파트chung cư
19빌라nhà villa
20시장chợ
21마트siêu thị
22백화점tiệm bách hoá
23문구점hiệu văn phòng phẩm
24서점hiệu sách
25편의점cửa hàng tạp hoá
26찜질방phòng tắm hơi
27pc방quán game
28공항sân bay
29경찰서sở cảnh sát
30소방서sở cứu hoả
31시청toà nhà thị chính
32출입국관리사무소cục quản lý xuất nhập cảnh
33노래방quán karaoke
34나이트sàn nhảy
35놀이터khu vui chơi
36미용실tiệm cắt tóc, làm đầu
37만화방tiệm cho thuê truyện tranh
38세탁소tiệm giặt là
39교회nhà thờ
40가게cửa hàng
41박물관bảo tàng
42대사관đại sứ quán
43목욕탕nơi tắm công cộng
44호텔khách sạn
45모텔nhà nghỉ [motel]
46지하철역ga tàu điện
47버스정류장bến xe bus
48터미널bến xe liên tỉnh
49커피숍quán cà phê
50술집quán rượu
51빵집tiệm bánh mỳ
52부동산bất động sản
53주유소trạm xăng dầu
54약국hiệu thuốc
55장례식장nơi tổ chức đám tang
56잡화점tiệm tạp hoá
57수영장bể bơi
58항구hải cảng
59독서방phòng đọc sách
60경찰파출소đồn cảnh sát
61우체국bưu điện
62골프장sân gôn
63법윈tòa án
64야구장sân bóng chày
65배드민턴장sân cầu lông
66호프quán nhậu [hof]
67보건소trung tâm y tế cộng đồng
68동사무소ủy ban phường
69복지관trung tâm phúc lợi xã hội
70다문화 센터trung tâm đa văn hóa

Từ vựng đồ dùng trong tiếng Hàn của sách tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 2

tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 2

STT

Tiếng Hàn

Tiếng Việt

1

가위

Cái kéo

2

계산기

Máy tính bỏ túi

3

공책

Vở

4

교과서

Sách giáo khoa

5

교단

Bục giảng

6

교실

Phòng học

7

그림붓

Cọ vẽ

8

그림책

Sách tranh

9

마이크

Micro

10

메모지

Giấy nhớ, giấy note

11

볼펜

Bút bi

12

색연필

Bút màu

13

연필

Bút chì

14

Thước kẻ

15

지우개:

Cục tẩy

16

Sách

17

책가방

Cặp sách

18

책상 [Chek-sang]

Bàn học

19

초크

Phấn

20

칠판

Bảng đen

21

컴퓨터

Máy vi tính

22

투사기

Máy chiếu

23

팔레트

Bảng màu, tấm pha [pha trộn màu nước khi vẽ tranh]

24

Bút mực

25

Hồ, keo

26

필통

Hộp bút

27

확성기

Cái loa

C. Bài nghe tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 2

Trên đây là Ngữ pháp, từ vựng và luyện nghe của sách tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 2

Nếu có bất cứ thắc mắc nào, vui lòng comment dưới phần bình luận để được Kworld giúp bạn học tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 2 tốt hơn nhé!

Tham khảo thêm những bài học tiếp theo của tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 2 tại đây

Video liên quan

Chủ Đề