- 2.a.
- 2.b.
- 2.c.
2. Bài tập bổ sung
2.a.
Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự tăng dần.
- Vận tốc của ánh sáng: \[300 000 km/s\].
- Vận tốc của con báo đang chạy: \[30 m/s\].
- Vận tốc của chim bồ câu khi bay: \[110 km/h\].
- Vận tốc của vận động viên chạy \[100 m\]: \[36km/h\].
- Vận tốc của âm thanh: \[300 m/s\].
- Vận tốc của máy bay phản lực chiến đấu: \[2 500 km/h\].
Phương pháp giải:
Vận dụng cách đổi giữa các đơn vị đo vận tốc.
Bài toán này đưa ra các vận tốc dùng đơn vị km/h và m/s cần đưa về cùng một đơn vị đo km/s hoặc m/s
\[1 km/h = 3,6 m/s\]
\[1m/s = \dfrac{1}{{3,6}}km/h\]
Lời giải chi tiết:
- Vận tốc của ánh sáng: \[300 000 km/s = 300 000 000 m/s\].
- Vận tốc của con báo đang chạy: \[30 m/s\].
- Vận tốc của chim bồ câu khi bay: \[110 km/h = 31 m/s\].
- Vận tốc của vận động viên chạy \[100 m\]: \[36km/h =10 m/s\].
- Vận tốc của âm thanh: \[300 m/s\].
- Vận tốc của máy bay phản lực chiến đấu: \[2 500 km/h = 694 m/s\].
Vì \[10 < 30 < 31 < 300 < 694 < 300000000\] nên các vận tốc trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
Vận tốc của vận động viên chạy; vận tốc của con báo đang chạy; vận tốc của chim bồ câu khi bay; vận tốc của âm thanh; vận tốc của máy bay phản lực chiến đấu; vận tốc của ánh sáng.
2.b.
Trong các công thức tính vận tốc sau đây, công thức nào đúng?
A. \[v = s.t\]
B. \[v = \dfrac{t}{s}\]
C. \[v = \dfrac{s}{t}\]
D. Cả ba công thức trên đều không đúng.
Phương pháp giải:
Vận dụng lí thuyết: vận tốc là quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính: \[v = \dfrac{s}{t}\]
Trong đó: v là vận tốc của vật
s là quãng đường vật đi được
t là thời gian vật đi được quãng đường đó
Lời giải chi tiết:
Ta có vận tốc:\[v = \dfrac{s}{t}\]
=> Đáp án đúng C
2.c.
Con tàu vũ trụ đầu tiên bay một vòng xung quanh Trái Đất hết \[90\] phút với vận tốc \[28 800 km/h\]. Tính quãng đường con tàu vũ trụ bay được khi bay hết một vòng?
Phương pháp giải:
Vận dụng lí thuyết: vận tốc là quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính: \[v = \dfrac{s}{t}\]
Trong đó: v là vận tốc của vật
s là quãng đường vật đi được
t là thời gian vật đi được quãng đường đó
Từ công thức tính vận tốc, rút ra được cách tính quãng đường vật đi được với vận tốc v trong thời gian t như sau: \[s = v.t\]
Lưu ý về đơn vị tính phải thống nhất. Khi vận tốc tính bằng km/h, thời gian tính bằng giờ thì quãng đường thu được có đơn vị là km.
Lời giải chi tiết:
Đổi: \[90\] phút = \[1,5\] giờ
Quãng đường con tàu vũ trụ bay được khi bay hết một vòng là:
\[s = v.t=28 800 . 1,5 = 43 200 [km]\]
Đáp số: \[43 200 km\]