100 sự kiện hàng đầu trong lịch sử năm 2022
Trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam từ 1945 đến 1954 tổng hợp 100 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án kèm theo. Thông qua bộ câu hỏi trắc nghiệm Sử 12 từ 1945 đến 1954 giúp các bạn có thêm nhiều gợi ý tham khảo, trau dồi kiến thức làm quen với các dạng bài tập. Từ đó đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi THPT Quốc gia 2022. Show Ngoài ra, các bạn học sinh tham khảo thêm một số tài liệu khác như bảng hệ thống sự kiện lịch sử Việt Nam theo bài, 100 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam từ 1945 đến 1954, trắc nghiệm Lịch sử giai đoạn 1954 – 1975. Câu 1. Khó khăn lớn nhất của đất nước ta sau cách mạng tháng Tám gì? Bạn đang xem: 100 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam từ 1945 đến 1954 (Có đáp án) A. Các kẻ thù ngoại xâm, nội
phản Câu 2. Quân đội Đồng minh các nước vào nước ta sau năm 1945 là A. quân Anh, quân Mĩ Câu 3. Sau cách mạng tháng 8 năm 1945, chúng ta phải đối mặt với nhiều kẻ thù, trong đó nguy hiểm nhất là A. quân Trung Hoa Dân Quốc. Câu 4. Quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai của chúng ở miền Bắc có âm mưu gì? A. Giải giáp khí giới quân Nhật. Câu 5. Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. nạn đói. Câu 6. Tình hình tài chính nước ta sau thắng lợi của cách mạng tháng Tám như thế nào? A. Tài chính bước đầu được xây dựng. Câu 7. Tàn dư văn hóa do chế độ thực dân phong kiến để lại sau Cách mạng tháng Tám là A.
Văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc. Câu 8. Mục tiêu chung của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với nước ta sau cách mạng thánh Tám là A. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam. Câu 9. Sau cách mạng tháng Tám, Bác Hồ đã từng nói: “Một dân tộc dốt là một dân tộc…” A. Đói Câu 10. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có biện pháp gì để giải quyết nạn “mù chữ” sau Cách mạng tháng Tám 1945? A. Thành lập Nha Bình dân học vụ. Câu 11. Để giải quyết triệt để nạn đói, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất? A. Tăng cường sản xuất. Câu 12. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước của A. công, nông, binh. Câu 13. Ý nào sau đây không phải là khó khăn của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Các cơ sở công nghiệp chưa kịp phục hồi sản xuất. Câu 14. Thuận lợi nào là cơ bản nhất đối với cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Phong trào cách mạng thế giới phát triển sau chiến tranh. Câu 15. Ngày 6 – 1 – 1946 ở Việt Nam diễn ra sự kiện nào sau đây? A. Thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa. Câu 16. Sau bầu cử Quốc hội (1/1946), các địa phương Bắc Bộ, Trung Bộ làm gì để xây dựng chính quyền? A. Thành lập quân đội ở các địa phương. Câu 17. Hai mục tiêu chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng 1945-1946 là gì? A. Thành lập chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa. Câu 18. Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo. Câu 19. Để giải quyết nạn đói trước mắt, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi: A. Nhường cơm sẻ áo Câu 20. “Cứ mười ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn ba bữa, đem gạo đó (mỗi bữa một bơ) để cứu dân nghèo”. Câu trên do ai phát biểu? A. Hồ Chí Minh. Câu 21. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc? A. Quân Nhật,
quân Mĩ. Câu 22 . Trước âm mưu và hành động xâm lược lần thứ hai của thực dân Pháp, chủ trương của Đảng và chính phủ ta như thế nào? A. Quyết tâm lãnh đạo kháng chiến Câu 23. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã “tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc” là thực hiện chủ trương A. tập trung vào xây dựng chính quyền mới. Câu 24. Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa kí Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) với Pháp chứng tỏ A. sự thoả hiệp của Chính
phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 25. Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia A. tự do. Câu 26. Nội dung nào sau đây không thuộc Hiệp định sơ bộ ? A.
Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên Hiệp Pháp. Câu 27. Sau Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Chủ tịch Hồ Chí Minh tiếp tục kí với Pháp bản Tạm ước (14-9-1946) vì A. muốn đẩy nhanh 20 vạn quân
Trung Hoa Dân Quốc về nước. Câu 28. Vì sao Đảng ta chủ trương chuyển từ nhân nhượng vơi Trung Hoa dân quốc sang hòa hoãn với Pháp? A. Vì Trung Hoa Dân quốc kí với Pháp bản Hiệp ước(28-2-1946) Câu 29. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. Câu 30. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (ngày 18 và 19 – 12 – 1946), đã quyết định vấn đề quan trọng gì? A. Kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp. Câu 31. Ngày 12-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị A. Toàn dân kháng chiến. Câu 32. Sự kiện nào trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ vào ngày 19 – 12 – 1946? A. Quân Pháp tấn công Hải Phòng và Lạng Sơn. Câu 33. “Không! chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.” Câu văn trên trích trong văn bản nào? A. Tuyên ngôn độc lập. Câu 34 . Sự kiện nào là tín hiệu tiến công của quân ta mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp? A. Hội nghị
Ban chấp hành Trung ương Đảng. Câu 35 . Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong 60 ngày đêm cuối năm 1946 – đầu năm 1947? A. Việt Nam giải phóng quân. Câu 36. Mục tiêu của cuộc chiến đấu chống quân Pháp ở Hà Nội của quân ta trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến là A. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng quân Pháp ở Hà Nội. Câu 37. Đường lối cơ bản của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam là A. kiên quyết, độc lập, tự chủ, dựa vào nhân dân. Câu 38. Thực dân Pháp mở cuộc tấn công Việt Bắc vào thu – đông năm 1947 nhằm A. ngăn chặn con đường liên lạc của ta với quốc tế. Câu 39. Chỉ thị của Đảng ta được đưa ra trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 là A. “Toàn dân kháng chiến”. Câu 40. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 – 1954) mở đầu bằng chiến thắng nào? A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16. Câu 41. Ý nào sau đây không phải là âm mưu của thực dân Pháp khi tiến công lên Việt Bắc năm 1947?(C34 Đ7) A. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc với cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia.. Câu 42. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang A. phòng ngự. Câu 43. Ý nghĩa to lớn của chiến thắng Việt Bắc – thu đông 1947 là A. làm thay đổi cục diện chiến tranh, ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến trường. Câu 44. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954) đã đánh bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp? A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. Câu 45. Mục đích sâu xa của Mỹ khi can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương trong những năm 1950 – 1954 là A. nhằm ràng buộc chính phủ Bảo Đại. Câu 46. Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1945 – 1954), thắng lợi trong chiến dịch nào giúp quân dân Việt Nam giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ? A. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. Câu 47. Sau thất bại ở Việt Bắc thu đông 1947, Pháp buộc phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương như thế nào? A. Từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đáng lâu dài. Câu 48. Đâu không phải là một mục tiêu của chiến dịch Biên giới 1950? A. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch Câu 49. Âm mưu và hành động mới của Pháp – Mĩ từ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là gì? A. Thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. Câu 50. Trong cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ở Đông Dương (1945 – 1954), nội dung nào sau đây không nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi? A. Thành lập vành đai
trắng bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ. Câu 51. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi đã có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc kháng chiến của ta? A. Đưa cuộc chiến tranh của Pháp lên quy mô lớn, gây nhiều khó khăn cho ta. Câu 52. Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954), Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định thành lập hình thức mặt trận nào? A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. Câu 53. Từ năm 1951, Đảng đã ra hoạt động công khai với tên gọi mới là ? A. Đảng cộng sản Việt Nam. Câu 54. Vì sao tại Đại hội toàn quốc lần thứ II (2 – 1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định tách Đảng và thành lập ở mỗi nước Đông Dương một chính đảng vô sản riêng? A. Vì đó là xu thế chung của thế giới. Câu 55. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II(2/1951) là A. “Đại hội kháng chiến kiến quốc” Câu 56. Để góp phần xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, năm 1952, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã
Câu 57. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, thực dân Pháp tiến hành kế hoạch Nava (1953 – 1954). Nội dung chính trong bước 1 của kế hoạch này là gì?
Câu 58. Sau khi được cử làm Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương (5 – 1953), Nava đề ra kế hoạch quân sự mới với hi vọng
Câu 59. Chủ trương của Đảng trong Đông Xuân 1953 – 1954 là
Câu 60. Cuộc Tiến công chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 đã
Câu 61. Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông – Xuân 1953-1954 là tiến công vào
Câu 62. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương lần thứ hai (1945 – 1954), kế hoạch quân sự nào của thực dân Pháp đã được Thủ tướng Pháp Lanien khẳng định là “chẳng những được Chính phủ Pháp mà cả những người bạn Mĩ cũng tán thành. Nó cho phép hi vọng đủ mọi điều”.
Câu 63. Mục tiêu của Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam khi quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ (12 – 1954) là
Câu 64. Vì sao ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với Pháp?
Câu 65. Khẩu hiệu của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì?
Câu 66. “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam?
………………… Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết Đăng bởi: THPT Sóc Trăng Chuyên mục: Giáo Dục Bản quyền bài viết thuộc trường THPT thành Phố Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: Trường THPT Sóc Trăng (thptsoctrang.edu.vn) VềLịch sử Hoa Kỳ và lịch sử thế giới có thể được tìm thấy tại nhà lịch sử- Lịch sử trên web. Khám phá các dòng thời gian hoàn chỉnh của chúng tôi về các sự kiện lớn trong lịch sử nước Mỹ cũng như lịch sử thế giới. Nghiên cứu các phần đặc biệt của chúng tôi về các chủ đề khác nhau, từ bầu cử tổng thống đến lịch sử hải quân. Bất cứ khía cạnh nào của lịch sử bạn muốn tìm hiểu, bạn sẽ tìm thấy nó tại historycentral.com
Kiểm tra lại"100 sự kiện cho phép người đọc kết nối các dấu chấm từ đầu các ý tưởng của con người với nơi chúng ta hiện đang là khoa học, chính trị, tinh thần và xã hội." - Winkbooks100 Events allows readers to connect the dots from the beginning of human ideas to where we are now scientifically, politically, spiritually and socially." — Winkbooks Thông tin về các Tác giảDK được thành lập tại London vào năm 1974 và hiện là nhà xuất bản tham chiếu minh họa hàng đầu thế giới và một phần của Penguin Random House. DK xuất bản rất trực quan, phi hư cấu cho người lớn và trẻ em. DK sản xuất nội dung cho người tiêu dùng ở hơn 87 quốc gia và 62 ngôn ngữ, với các văn phòng ở Delhi, London, Melbourne, Munich, New York và Toronto. Mục đích của DK là thông báo, làm phong phú và giải trí độc giả ở mọi lứa tuổi, và tất cả mọi thứ DK xuất bản, cho dù là in hay kỹ thuật số, thể hiện phương pháp thiết kế DK độc đáo. DK mang đến sự rõ ràng vô song cho một loạt các chủ đề với sự kết hợp độc đáo giữa các từ và hình ảnh, kết hợp với hiệu ứng ngoạn mục. Chúng tôi có tiếng tăm về sự đổi mới trong thiết kế cho cả sản phẩm in và kỹ thuật số. Du lịch phạm vi dành cho người lớn của chúng tôi, bao gồm hướng dẫn du lịch nhân chứng DK từng đoạt giải thưởng, lịch sử, khoa học, thiên nhiên, thể thao, làm vườn, nấu ăn và nuôi dạy con cái. Danh sách trẻ em rộng lớn của DK, giới thiệu một kho thông tin tuyệt vời cho trẻ em, trẻ mới biết đi và trẻ sơ sinh. DK bao gồm tất cả mọi thứ từ động vật và cơ thể con người, đến các hoạt động giúp đỡ và làm bài tập về nhà, cùng với một danh sách các tiêu đề cấp phép ấn tượng, bao gồm cả những cuốn sách LEGO® bán chạy nhất. DK đóng vai trò là công ty mẹ cho Alpha Books, nhà xuất bản của loạt hướng dẫn của Idiot.
5 ngày quan trọng trong lịch sử là gì?10 khoảnh khắc hàng đầu từ lịch sử.. William the Conqueror đánh bại Harold trong Trận Hastings - 1066. .... Việc niêm phong Magna Carta - 1215. .... Bệnh dịch hạch (cái chết đen) xuất hiện ở Anh - 1346. .... Chiến tranh hoa hồng bắt đầu - 1455. .... William Shakespeare sinh - 1564. .... Guy Fawkes và âm mưu thuốc súng được phát hiện - 1605 .. Thời điểm quan trọng nhất trong lịch sử loài người là gì?1. Cuộc cách mạng thời kỳ đồ đá mới: Chuyển từ săn bắn, tập hợp sang nông nghiệp 10.000 B.C.Hãy nghĩ về một xã hội không có khu phố, thành phố, biên giới hoặc vùng lãnh thổ.The Neolithic revolution: Shift from hunting, gathering to farming 10,000 B.C. Think of a society without neighbourhoods, cities, borders or territories.
Sự kiện nào đã thay đổi thế giới?Bom nguyên tử Hiroshima Sự đầu hàng của Nhật Bản đã từng thấy không thể tưởng tượng được.Nhưng, quả bom nguyên tử đã thúc đẩy sự đầu hàng của Nhật Bản.Bom nguyên tử đã có ý nghĩa vượt ra ngoài sự kết thúc của Chiến tranh thế giới thứ hai.Nó cho thế giới thấy sự tàn phá tiềm tàng mà một chiến tranh thế giới thứ ba có thể gây ra.
The surrender of Japan had at one time seen unthinkable. But, the atomic bomb hastened the Japanese surrender. The atomic bomb had implications beyond just the end of the Second World War. It showed the world the potential devastation a third world war could cause.
Những ngày quan trọng trong lịch sử là gì?1757: Trận chiến Plassey.. 1761: Trận chiến thứ ba và cuối cùng của Panipat .. 1829: Cấm SATI .. 1905: Phân vùng của Bengal .. 1930: Dandi tháng ba .. 1931: Hiệp ước giữa Gandhi và Irwin .. 1935: Đạo luật Chính phủ Ấn Độ .. 1945: Phiên tòa xét xử của Quân đội Quốc gia .. 1947: Bộ phận Ấn Độ .. |