80 gram bằng bao nhiêu lạng

Một câu hỏi mà chúng ta thường hay nghe, đó là: 1 lạng bằng bao nhiêu kg, hay một kg bằng bao nhiêu lạng và cách tính như thế nào? Hãy cùng Topshare.vn xem cách tính chính xác nhất 1 lạng bằng bao nhiêu gam, kg, tấn, tạ, yến… 

80 gram bằng bao nhiêu lạng

Mục lục nội dung

Lạng là gì?

Lạng là một đơn vị đo khối lượng được dùng phổ biến trong cuộc sống hàng ngày, và được dùng nhiều nhất. Lạng là đơn vị nằm trong Hệ đo lường cổ của Việt Nam và Trung Quốc.

Trước đây, 1 lạng bằng 1/16 cân, xấp xỉ 604.5 gam. Vậy nên mới có câu “Kẻ tám lạng, người nửa cân”. Kỳ thực, trong trường hợp này, 8 lạng nặng đúng bằng nửa cân.

Tuy nhiên, sau khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, hệ thống đo lường của Việt Nam trước đây cũng bị ảnh hưởng và được thay đổi nhiều. Việt Nam cũng dùng hệ thống đo lường theo chuẩn của quốc tế, khi đó 1 lạng thay đổi giá trị và trở thành 1/10 cân (theo chuẩn quốc tế là 1 lạng bằng 0.1 Kg). Vậy 10 lạng hiện nay là 1kg.

Một lạng là 1/10 của kg theo chuẩn đo lường của quốc tế. Vậy để chuyển đổi đơn vị lạng sang các đơn vị khác? Chúng ta cùng xem qua cách tính bên dưới nhé.

Xem Thêm:  Cám ơn hay cảm ơn là đúng chính tả? 86% dùng sai

1 lạng bằng bao nhiêu gam, kg, yến, tạ, tấn?

  • 1 lạng = 100 gam
  • 1 lạng = 0.1 kg
  • 1 lạng = 0.01 yến
  • 1 lạng = 0.001 tạ
  • 1 lạng = 0.0001 tấn

Lưu ý: 1 yến = 10 kg, 1 tạ = 100 kg, 1 tấn = 1000 kg

Bảng chuyển đổi từ Lạng sang Gam và Kilogam

1 lạng = 100 gam

1 lạng = 0.1 kg

1 lạng = 0.01 yến

1 lạng = 0.001 tạ

1 lạng = 0.0001 tấn

Trong đó: 1 yến = 10 kg, 1 tạ = 100 kg, 1 tấn = 1000 kg

Bảng tra cứu chuyển đổi từ Lạng sang Gam và Kilogam

LạngGamKilogam1 lạng1000.12 lạng2000.23 lạng3000.34 lạng4000.45 lạng5000.56 lạng6000.67 lạng7000.78 lạng8000.89 lạng9000.910 lạng10001Bảng tra cứu chuyển đổi từ Lạng sang Gam và Kg

Lưu ý: Hiện tại, 1 lạng bên Trung Quốc vẫn là 50g.

Bên trên là cách chuyển đổi từ lạng sang các đơn vị khác như: gam, kg, yến, tạ, tấn,… chính xác nhất. Hy vọng bài viết này giúp bạn hiểu hơn về đơn vị lạng là gì và cách quy đổi nó ra các đơn vị khác một cách nhanh chóng chính xác nhất.

Việc sử dụng các đơn vị đo lường khá phổ biến trong cuộc sống ngày nay. Tuy nhiên việc quy đổi giữa các đơn vị đo lường vẫn là một vấn đề khiến nhiều người bối rối.

Một trong những câu hỏi thường gặp nhất là “1 lạng bằng bao nhiêu gram?”

80 gram bằng bao nhiêu lạng

1 chén cơm bao nhiêu calo?

Khám tổng quát bao nhiêu tiền?

1 Won bằng bao nhiêu tiền Việt?

1 lạng bằng bao nhiêu gram?

Theo quy đổi, 1 lạng = 100 gram. Trong đó:

Gram là đơn vị đo trọng lượng nhỏ nhất được đơn vị quốc tế SI quy định, chủ yếu sử dụng để tính trọng lượng của những vật siêu nhẹ. 

Trong khi đó, lạng là đơn vị đo lường cổ, chỉ sử dụng ở Việt Nam. Theo quy ước của người Việt, 1 lạng bằng 1/10 cân. 

Các đơn vị đo khối lượng như yến, tạ, tấn, kg, hg (hectogam), dag (decagam), g (gam) đều là đơn vị đo chuẩn quốc tế, được quy ước và sử dụng chung cho nhiều quốc gia. Tuy nhiên, ở Việt Nam, ngoài các đơn vị đo trên, người ta còn hay sử dụng các khái niệm như lạng, cân. Vậy 1 lạng bằng bao nhiêu g, kg? Cùng 9mobi.vn tìm hiểu ở bài viết dưới đây.

80 gram bằng bao nhiêu lạng

1 lạng bằng bao nhiêu g, kg

1. 1 lạng là bao nhiêu kg, g.

Lạng (lượng) là đơn vị đo trọng lượng cổ của Việt nam, được sử dụng trong các giao dịch đời thường của cuộc sống để tính toán trọng lượng của một sự vật, hiện tượng nhất định. (Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn về khái niệm lạng, 9mobi.vn mời bạn tham khảo trên Wiki theo đường dẫn này)

Theo quy ước của người dân Việt, 1 lạng bằng 1/10 kg hay 1 lạng = 0.1kg

Công thức tính: a (lạng) = a/10 (kg)

2. 1 lạng bằng bao nhiêu g, gram, gr

Cũng theo quy ước trên, 1 lạng bằng 100g (100 gram, 100 gr)

Công thức tính: a (lạng) = a*100 (g)

Sở dĩ chúng ta có thể dễ dàng quy đổi từ lạng, cân sang g, kg là do chúng ta đã tuân thủ các quy ước về đơn vị đo quốc tế SI. Các bạn có thể theo dõi chi tiết về bảng quy ước các đơn vị đo khối lượng ở mục dưới của bài viết.

3. Quy ước quốc tế về g, kg và các đơn vị đo khác

Hiện tại, hệ đo lường SI của quốc tế đã quy ước các đơn vị đo khối lượng như sau:

- 1 Tấn = 10 Tạ

- 1 Tạ = 10 Yến

- 1 Yến = 10 Kg

- 1 Kg = 10 Hg (Hg: hectogam)

- 1 Hg = 10 Dag (Dag: decagam)

- 1 Dag = 10 gr

Theo đó, để có thể hiểu, dễ dàng làm bài tập hay quy đổi khối lượng, các bạn cần nhớ tỷ lệ giữa các đơn vị đo: Cụ thể, hai đơn vị đo nằm cạnh nhau sẽ hơn, kém nhau 10 lần.

80 gram bằng bao nhiêu lạng

Bảng chuyển đổi đơn vị khối lượng

4. Tìm hiểu thêm về các đơn vị đo trọng lượng

- Gram là gì?

Trong đơn vị quốc tế SI, gram là đơn vị đo nhỏ nhất, được sử dụng để đo khối lượng của các vật có kích thước nhỏ, nhẹ. 1g = 1/1000 kg

- Kg là gì?

Kilôgam (kg) là đơn vị đo khối lượng phổ biến trong hệ đo lường quốc tế SI. Đa phần các quốc gia đều sử dụng KG làm đơn vị đo chuẩn cho nước mình.

- Lạng là gì?

Theo quy ước, 1 lạng bằng 1/10 cân (hay 1 lạng bằng 100g, 1 cân = 1kg). Tuy nhiên, đây chỉ là quy ước của người dân Việt Nam.

Lưu ý:

- Các khái niệm yến, tạ, tấn thì có phần phổ biến và dễ quy đổi hơn nên chúng tôi sẽ không tổng hợp ở bài viết này. Các bạn có thể tự tính toán, quy đổi từ lạng sang các đơn vị đo còn lại theo công thức ở trên (Cách đơn giản nhất để đổi từ lạng sang tấn, tạ, yến là các bạn cùng quy đổi chung về một đơn vị đo thứ ba là gram).

1 lạng bằng bao nhiêu gam?

Theo quy ước, 1 lạng sẽ bằng với 100 gam. Cứ mỗi một lạng sản phẩm sẽ tương đương với 100 gam sản phẩm.

1 lạng là bao nhiêu?

Hiện nay một lạng bằng 1/10 cân, tức là 0,1 kilôgam (đơn vị đo khối lượng tiêu chuẩn trong hệ đo lường quốc tế) hay là 100 gam.

Nửa cân bằng bao nhiêu lạng?

Quy ước của loại cân này thì 16 lạng mới bằng 1 cân (cân này bằng 0,605kg). Nghĩa là 1 lạng cân ta sẽ tương đương 37,8g, và nửa cân sẽ bằng đúng 8 lạng.

8 lạng là bao nhiêu?

Làm sao 8 lạng lại bằng 0,5 kg được, phải 5 lạng bằng nửa cân mới đúng chứ? Theo, hệ thống đo lường quốc tế quy định 1 cân (1 kg) tương đương đương với 10 lạng (1 lạng = 100g).