Dung lượng ắc quy là yếu tố quyết định tới hiệu suất sử dụng của bất kỳ chiếc xe nào. Có phải dùng ắc quy dung lượng càng lớn thì càng tốt? Làm thế nào để kiểm tra dung lượng ắc quy?... Dưới bài viết là những thông tin tổng quan về dung lượng ắc quy, mời bạn đọc cùng tham khảo.
Dung lượng ắc quy là khả năng lưu trữ điện của một bình ắc quy. Dung lượng của ắc quy sẽ biến đổi theo nhiều yếu tố khác nhau, ví dụ như dòng điện phóng, nhiệt độ chất điện phân, nồng độ dung dịch chất điện phân,...
Dung lượng ắc quy càng lớn thì khả năng lưu trữ năng lượng càng nhiều và thời gian sử dụng càng lâu. Do đó, sử dụng bình ắc quy có dung lượng lớn sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với chủ xe.
Ngoài ra, dung lượng ắc quy tỷ lệ nghịch đối với dòng xả, dòng phóng cũng như khả năng tự xả của nguồn điện. Bởi vậy, dung lượng sẽ nhanh cạn kiệt khi bình ắc quy xả nhiều điện năng.
Công thức tính dung lượng ắc quy
Trước khi tính dung lượng ắc quy, chủ phương tiện cần xác định một số yếu tố như sau:
- Mua bình ắc quy sử dụng cho mục đích gì? Công suất sử dụng mong muốn là bao nhiêu?
- Quy đổi W sang V/A ta lấy V nhân A
- Xác định thời gian lưu trữ của thiết bị, thời gian bạn cần là bao nhiêu khi sử dụng ắc quy
Sau khi phân tích và nắm rõ những thông tin bên trên, chúng ta sẽ tiến hành tính dung lượng ắc quy theo công thức:
AH = [T x W]/[V x pf]
Trong đó:
- T: Thời gian hệ thống điện hoạt động để sử dụng ắc quy
- W: Tổng lượng công suất tiêu thụ của hệ thống tải
- V: Hiệu điện thế bình ắc quy [1 bình ắc quy chuẩn là 12V/ 200AH]
- pf: Hệ số năng suất của bộ lưu điện [hệ số có thể dao động từ 0,7 tới 1]
Bạn đọc lưu ý: Công suất được ghi trên các thiết bị điện thường là công suất tối đa thiết bị đó có thể hoạt động bình thường. Nhưng thực chất, công suất tiêu thụ thực tế là khi thiết bị đang hoạt động trong trạng thái bình thường.
Hướng dẫn kiểm tra dung lượng ắc quy đúng cách
Để kiểm tra dung lượng ắc quy, bạn có thể áp dụng theo 3 cách: Đo thời gian nạp xả, đo nồng độ dung dịch và đo nội trở ắc quy. Cụ thể:
- Đo thời gian nạp xả: Phương pháp này tương đối đơn giản, chủ xe chỉ cần tính thời gian nạp và xả kiệt của bình ắc quy. Kết quả mang lại vô cùng chính xác và có thể áp dụng đối với nhiều hoặc cả trăm tổ ắc quy cùng lúc.
- Đo nồng độ dung dịch: Bằng cách đo nồng độ dung dịch điện phân của bình ắc quy axit chì, bạn sẽ dễ dàng kiểm tra được dung lượng của ắc quy. Phương pháp này thao tác nhanh và khá chính xác, nhưng hóa chất bên trong bình có thể ảnh hưởng tới sức khỏe người đo.
- Đo nội trở ắc quy: Đây là cách kiểm tra dung lượng ắc quy nhờ máy đo nội trở chuyên dụng. Trong trường hợp nội trở ắc quy bị tăng cao so với thông số từ 1,5 tới 2 lần, đồng nghĩa với việc chất lượng ắc quy của bạn đã bị giảm.
Bài viết trên là tổng hợp các kiến thức cơ bản xoay quanh dung lượng ắc quy, hy vọng những thông tin trong bài hữu ích đối với bạn. Việc kiểm tra dung lượng ắc quy có thể áp dụng tại nhà nhưng kết quả sẽ không chính xác tuyệt đối, nhất là khi bạn chưa có kinh nghiệm chuyên môn hoặc không có dụng cụ đo chuyên dụng.
Bởi vậy, các chủ xe nên tìm tới những gara chuyên nghiệp như Ắc quy Rocket. Hãy liên hệ tới hotline 0966 875 237 hoặc địa chỉ số 65 ngõ 124 Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội để được tư vấn ngay hôm nay!
Bình ắc quy là thiết bị được sử dụng phổ biến ở hầu hết các loại xe cũng như máy móc có gắn động cơ. Tuy nhiên, lại là câu hỏi thắc mắc của rất nhiều người hiện nay. Cùng chúng tôi giải đáp ngay qua bài viết dưới đây!
Nội dung bài viết
1. Bình ắc quy xe máy bao nhiêu vôn [Volt]?
Bình ắc quy xe máy có điện áp là 12 Vôn [Volt]. Đây là mức điện áp [Vôn] đủ để tích trữ điện trên xe máy.
Ắc quy xe máy 12 Vôn khi được sạc đầy sẽ đo được khoảng 12,6 - 13,5 Vôn giữa các cực, tùy thuộc vào thành phần hóa học của nó.
Mỗi bình ắc quy 12V sẽ được thiết kế với 6 ngăn, mỗi ngăn được móc nối trực tiếp với nhau và sẽ cho ra mức điện áp tương đương 2Volt / ngăn. Cực âm và cực dương sẽ xen kẽ và cách nhau bởi lớp chất cách điện.
Bình ắc quy xe máy GS GTZ5S [12V-3.5Ah].
2. Nên chọn bình ắc quy nào cho xe máy?
Để quyết định xem nên chọn loại ắc quy nào cho xe máy bạn cần xem qua các ưu nhược điểm của bình ắc quy khô và nước dưới đây:
2.1 Ắc quy khô
Đặc điểm:
Bình ắc quy khô được thiết kế kín, miễn bảo dưỡng, để một thời gian lâu không sử dụng vẫn có thể tái sử dụng được
Ưu điểm:
- Có độ bền cao, hoạt động khá mạnh mẽ
- Thời gian sử dụng lâu dài, không lo bị hết năng lượng điện
- Không cần phải bổ sung thêm điện hay châm nước thường xuyên
- Thiết kế kín nên không gây ra mùi khó chịu
- Khả năng phục hồi điện áp nhanh, phần vỏ không bị ăn mòn bởi axit đảm bảo an toàn.
Nhược điểm:
- Mức giá cao hơn so với ắc quy nước do được nhập từ các hãng nước ngoài
- Thường hết điện đột ngột mà không có sự báo trước
2.2 Ắc quy nước
Đặc điểm:
Bình ắc quy nước có hình dáng chữ nhật, bên trong có các ngăn có nắp vặn bên trên. Trong các ngăn đều chứa lá chì, kim loại cùng dung dịch axit H2SO4 loãng
Ưu điểm:
- Dòng điện hoạt động khỏe hơn loại ắc quy khô
- Giá tiền ở mức bình dân nên phù hợp với nhu cầu của nhiều người
- Dễ dàng tháo lắp và thay thế
- Có thể phục hồi điện khi để lâu không sử dụng đến
Nhược điểm:
- Tuổi thọ thấp hơn so với ắc quy khô
- Phải thường xuyên nạp điện bổ sung
- Axit có thể gây rỉ các phần kim loại của động cơ.
- Thường gây mùi khó chịu trong lúc sử dụng
Dựa vào bảng so sánh trên, tùy vào mục đích cá nhân mà bạn có thể đưa ra quyết định lựa chọn cho mình loại ắc quy nào phù hợp nhất.
Tham khảo: Nên dùng ắc quy khô hay nước cho xe máy?
3. Chi tiết số Vôn, Ampe, kích thước bình ắc quy của một số hãng xe, dòng xe phổ biến
Để nắm rõ hơn về bình ắc quy xe máy bao nhiêu vôn. Ắc quy Gia Phát gửi đến bạn bảng tổng hợp chi tiết dưới đây:
3.1 Hãng xe máy Honda
Dòng xe
Điện áp [Vôn ]
Điện lượng [Ah]
Kích thước
[dài x rộng x cao]
Đơn vị: mm
Vario 125/150
12
4
113 x 70 x 105
Click Thái
12
3.5
113 x 70 x 85
SH Việt 125/150
12
5
113 x 70 x 130
SH Ý [SH nhập]
12
7
113 x 70 x 130
SH300i
12
7
113 x 70 x 130
SH350i
12
7
113 x 70 x 130
SH Mode
12
5
113 x 70 x 105
PCX
12
5
113 x 70 x 105
AirBlade 110
12
3.5
113 x 70 x 85
AirBlade 125/150
12
5
113 x 70 x 105
Lead 110
12
7
113 x 70 x 129
Lead 125
12
5
113 x 70 x 105
Vision
12
3.5
113 x 70 x 105
Winner 150, X
12
4
113 x 70 x 105
Future
12
3.5
110 x 70 x 85
Wave
12
3.5
110 x 70 x 85
Dream
12
5
121 x 62 x 131
Spacy
12
9
150 x 87 x 105
Dylan
12
7
113 x 70 x 130
Sonic 150
12
4
113 x 70 x 105
3.2 Hãng xe máy Yamaha
Tên dòng xe
Điện áp [V]
Điện lượng [Ah]
Kích thước
[dài x rộng x cao]
Đơn vị: mm
Exciter 155
12
3.5
113 x 70 x 85
Exciter 150
12
3.5
113 x 70 x 85
Exciter 135
12
3.5
113 x 70 x 105
NVX
12
5
113 x 70 x 130
Grande
12
4
113 x 70 x 105
Janus
12
4
113 x 70 x 105
Acruzo
12
3.5
113 x 70 x 85
Latte
12
3.5
113 x 70 x 85
Freego
12
4
113 x 70 x 105
Sirius
12
3.5
121 x 62 x 131
Jupiter
12
3.5
121 x 62 x 131
FZ150I - FZS
12
3.5
113 x 70 x 85
R15
12
3.5
113 x 70 x 85
R3
12
7
113 x 70 x 130
3.3 Hãng xe máy Suzuki
Tên dòng xe
Điện áp [V]
Điện lượng [Ah]
Kích thước
[dài x rộng x cao]
Đơn vị: mm
Raider 150
12
5
113 x 70 x 105
Satria F150
12
5
113 x 70 x 105
Axelo
12
3.5
113 x 70 x 85
GSX -R150
12
5
113 x 70 x 85
GSX -S150
12
5
113 x 70 x 85
3.4 Hãng xe máy Piaggio
Tên dòng xe
Điện áp [V]
Điện lượng [Ah]
Kích thước
[dài x rộng x cao]
Đơn vị: mm
Liberty
12
7
113 x 70 x 130
Medley
12
7
113 x 70 x 130
Piaggio Zip
12
7
151 x 88 x 74
3.5 Hãng xe máy SYM
Tên dòng xe
Điện áp [V]
Điện lượng [Ah]
Kích thước
[dài x rộng x cao]
Đơn vị: mm
Attila Victoria
12
7
151 x 88 x 105
Attila Elizabeth
12
7
151 x 88 x 105
3.7 Hãng xe máy Vespa
Tên dòng xe
Điện áp [V]
Điện lượng [Ah]
Kích thước
[dài x rộng x cao]
Đơn vị: mm
Vespa LX
12
9
150 x 87 x 105
Vespa Sprint
12
7
113 x 70 x 130
Vespa Primavera
12
7
113 x 70 x 130
Thay bình ắc quy xe máy giá bao nhiêu? Cập nhật bảng giá mới nhất
4. Bình ắc quy xe máy 12 vôn sử dụng được bao lâu?
Ngoài vấn đề bình ắc quy xe máy bao nhiêu Vôn thì vấn đề bình dùng được bao lâu cũng được quan tâm.
Ắc quy xe máy gồm hai loại là ắc quy khô và ắc quy nước. Mỗi loại sẽ có thời hạn sử dụng khác nhau.
Ngoài ra thời gian sử dụng của bình ắc quy còn phụ thuộc rất nhiều vào cách bảo quản của người dùng. Bạn có thể tham khảo thời gian sử dụng của ắc quy xe máy.
Đối với Ắc quy khô có thời hạn sử dụng từ 3 đến 5 năm
Với Ắc quy nước có thời hạn khoảng 2 năm.
Xem thêm:
Ắc quy xe máy hết điện phải làm gì? Cách kích bình xe máy nhanh chóng
Bình ắc quy xe máy bao lâu phải thay?
Nguyên nhân ắc quy xe máy nhanh hết điện và cách khắc phục đơn giản
5. Mua bình ắc quy chính hãng, uy tín ở đâu?
Nếu bạn đang có nhu cầu tìm kiếm một địa chỉ cung cấp bình ắc quy chính hãng giá tốt thì Ắc quy Gia Phát là địa điểm không thể bỏ qua. Chúng tôi hiện là đơn vị phân phối chính của nhiều hãng ắc quy lớn với giá thành cạnh tranh hơn so với những đơn vị khác trên thị trường.
Ắc quy Gia Phát còn được nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn bởi chính sách hỗ trợ khách hàng trong việc lắp đặt, vận chuyển sản phẩm đến tận nhà nhanh chóng và vô cùng tiện lợi. Tất cả các khiếu nại của khách hàng đều được đơn vị chúng tôi tiếp nhận và đưa ra hướng giải quyết trong vòng 3 ngày làm việc, đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
Liên hệ ngay với Ắc quy Gia Phát qua các thông tin dưới đây nếu bạn đang có nhu cầu tìm mua sản phẩm ắc quy chất lượng và chính hãng.
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ: Số 100/3A Thích Quảng Đức , Quận Phú Nhuận, TPHCM.
- Hotline: 0921 552 266
- Website: //giaphatbattery.vn/
Trên đây là những thông tin nhằm giải đáp cho câu hỏi bình ắc quy xe máy bao nhiêu vôn. Ngay khi có nhu cầu mua bình ắc quy xe máy, hãy liên hệ đến ắc quy Gia Phát để được nhân viên của chúng tôi hỗ trợ tận tình nhất.