Bài 20 trang 23 vở bài tập toán 9 tập 2

Giải hệ \[\left\{ \begin{array}{l}\sqrt 3 a + b = 2\\0.a + b = 2\end{array} \right. \]\[\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 2\\\sqrt 3 .a + 2 = 2\end{array} \right. \]\[\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b = 2\end{array} \right.\] , ta được \[a = 0\] và \[b = 2\].
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d

Xác đinh a và b để đồ thị hàm số \[y = ax + b\] đi qua hai điểm A và B trong mỗi trường hợp sau:

LG a

A[2 ; 2] và B[-1 ; 3]

Phương pháp giải:

Đường thẳng \[y = ax + b\] đi qua điểm \[M\left[ {{x_0};{y_0}} \right] \Leftrightarrow a{x_0} + b = {y_0}\]

Từ gt ta suy ra hệ hai phương trình hai ẩn \[a;b\]. Giải hệ phương trình ta tìm được \[a;b.\]

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng \[y = ax + b\] đi qua hai điểm \[A\left[ {2; - 2} \right]\] và \[B\left[ { - 1;3} \right]\] khi và chỉ khi \[a\] và \[b\] thỏa mãn hệ sau:

\[\left\{ \begin{array}{l}2a + b = - 2\\ - a + b = 3\end{array} \right. \]\[\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3a = - 5\\ - a + b = 3\end{array} \right. \]\[\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - \dfrac{5}{3}\\b = \dfrac{4}{3}\end{array} \right.\]

Vậy \[a = - \dfrac{5}{3};b = \dfrac{4}{3}\]

LG b

A[-4 ; -2] và B[2 ; 1]

Phương pháp giải:

Đường thẳng \[y = ax + b\] đi qua điểm \[M\left[ {{x_0};{y_0}} \right] \Leftrightarrow a{x_0} + b = {y_0}\]

Từ gt ta suy ra hệ hai phương trình hai ẩn \[a;b\]. Giải hệ phương trình ta tìm được \[a;b.\]

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng \[y = ax + b\] đi qua hai điểm \[A\left[ { - 4; - 2} \right]\] và \[B\left[ {2;1} \right]\] khi và chỉ khi \[a\] và \[b\] thỏa mãn hệ sau:

\[\left\{ \begin{array}{l} - 4a + b = - 2\\2a + b = 1\end{array} \right. \]\[\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 6a = - 3\\2a + b = 1\end{array} \right. \]\[\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{1}{2}\\b = 0\end{array} \right.\]

Vậy \[a = \dfrac{1}{2};b = 0\]

LG c

A[3 ; -1] và B[-3 ; 2]

Phương pháp giải:

Đường thẳng \[y = ax + b\] đi qua điểm \[M\left[ {{x_0};{y_0}} \right] \Leftrightarrow a{x_0} + b = {y_0}\]

Từ gt ta suy ra hệ hai phương trình hai ẩn \[a;b\]. Giải hệ phương trình ta tìm được \[a;b.\]

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng \[y = ax + b\] đi qua hai điểm \[A\left[ {3; - 1} \right]\] và \[B\left[ { - 3;2} \right]\] khi và chỉ khi \[a\] và \[b\] thỏa mãn hệ sau:

\[\left\{ \begin{array}{l}3a + b = - 1\\ - 3a + b = 2\end{array} \right. \]\[\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3a + b = - 1\\2b = 1\end{array} \right. \]\[\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - \dfrac{1}{2}\\b = \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\]

Vậy \[a = - \dfrac{1}{2};b = \dfrac{1}{2}\]

LG d

\[A\left[ {\sqrt 3 \,;\,2} \right]\] và B[0 ; 2]

Phương pháp giải:

Đường thẳng \[y = ax + b\] đi qua điểm \[M\left[ {{x_0};{y_0}} \right] \Leftrightarrow a{x_0} + b = {y_0}\]

Từ gt ta suy ra hệ hai phương trình hai ẩn \[a;b\]. Giải hệ phương trình ta tìm được \[a;b.\]

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng \[y = ax + b\] đi qua hai điểm \[A\left[ {\sqrt 3 ;2} \right]\] và \[B\left[ {0;2} \right]\] khi và chỉ khi \[a\] và \[b\] thỏa mãn hệ sau \[\left\{ \begin{array}{l}\sqrt 3 a + b = 2\\0.a + b = 2\end{array} \right.\]

Giải hệ \[\left\{ \begin{array}{l}\sqrt 3 a + b = 2\\0.a + b = 2\end{array} \right. \]\[\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 2\\\sqrt 3 .a + 2 = 2\end{array} \right. \]\[\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b = 2\end{array} \right.\] , ta được \[a = 0\] và \[b = 2\].

Vậy \[a = 0;b = 2\].

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề