- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Câu 4
Câu 1
Vẽ và viết tên đoạn thẳng vào bảng [theo mẫu]:
Phương pháp giải:
- Dùng thước kẻ và bút chì, vẽ đoạn thẳng với độ dài đã cho.
- Điền tên hai điểm vào hai đầu của đoạn thẳng.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Đo độ dài rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a] Chiều dài của chiếc bút của em là .. cm hay .. mm.
b] Chiều rộng quyển sách Toán 3 của em là .. cm hay .. mm.
c] Chiều dài quyển vở ghi Toán của em là .. cm hay .. mm.
d] Chiều rộng quyển vở ghi Toán của em là .. cm hay .. mm
Phương pháp giải:
- Dùng thước kẻ đo độ dài của các đoạn thẳng.
- Đổi số đo vừa tìm được rồi điền các số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a] Chiều dài chiếc bút của em là 12 cm hay 120 mm. [Không cố định vì tùy thuộc vào từng loại bút]
b] Chiều rộng quyển sách Toán là 17cm hay 170mm.
c] Chiều dài quyển vở ghi Toán của em là 25 cm hay 250 mm.
d] Chiều rộng quyển vở ghi Toán của em là 17cm hay 170 mm.
Câu 3
Ước lượng chiều dài các đồ vật, đo độ dài của chúng rồi điền vào bảng sau:
Đồ vật |
Ước lượng |
Độ dài đo được |
Chiều dài bàn học |
||
Chiều rộng bàn học |
|
|
Chiều cao bàn học |
||
Chiều dài bảng lớp học |
Phương pháp giải:
- Ước lượng chiều dài của các đồ vật bằng mắt hoặc dựa vào số bước chân, sải tay...
- Dùng thước kẻ đo độ dài của đoạn thẳng.
Lời giải chi tiết:
Đồ vật |
Ước lượng |
Độ dài đo được |
Chiều dài bàn học |
1m |
1200mm |
Chiều rộng bàn học |
5dm |
400mm |
Chiều cao bàn học |
1m |
750mm |
Chiều dài bảng lớp |
3m |
3600mm |
Câu 4
Nối chiều cao với số đo thích hợp:
Phương pháp giải:
- Quan sát hình ảnh và số đo chiều cao đã cho.
- Nối hình ảnh với số thích hợp.
Lời giải chi tiết: