Bài 2.28 trang 117 sbt giải tích 12

\[\begin{array}{l}{\left[ {\frac{1}{3}} \right]^x} = 9 \Leftrightarrow {\left[ {\frac{1}{3}} \right]^x} = {\left[ {\frac{1}{9}} \right]^{ - 1}}\\ \Leftrightarrow {\left[ {\frac{1}{3}} \right]^x} = {\left[ {{{\left[ {\frac{1}{3}} \right]}^2}} \right]^{ - 1}}\\ \Leftrightarrow {\left[ {\frac{1}{3}} \right]^x} = {\left[ {\frac{1}{3}} \right]^{ - 2}}\\ \Leftrightarrow x = - 2\end{array}\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d

Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị của mỗi cặp hàm số sau:

LG a

\[y = {2^x}\] và \[\displaystyle y = 8\]

Phương pháp giải:

Xét phương trình hoành độ giao điểm, giải phương trình tìm \[x\], từ đó suy ra \[y\] và kết luận tọa độ giao điểm.

Lời giải chi tiết:

Phương trình hoành độ giao điểm: \[{2^x} = 8 \Leftrightarrow {2^x} = {2^3} \Leftrightarrow x = 3\].

Vậy giao điểm \[\displaystyle \left[ {3;8} \right]\].

LG b

\[y = {3^x}\] và \[y = \dfrac{1}{3}\]

Phương pháp giải:

Xét phương trình hoành độ giao điểm, giải phương trình tìm \[x\], từ đó suy ra \[y\] và kết luận tọa độ giao điểm.

Lời giải chi tiết:

Phương trình hoành độ giao điểm: \[{3^x} = \dfrac{1}{3} \Leftrightarrow {3^x} = {3^{ - 1}} \Leftrightarrow x = - 1\].

Vậy giao điểm \[\left[ { - 1;\dfrac{1}{3}} \right]\].

LG c

\[y = {\left[ {\dfrac{1}{4}} \right]^x}\] và \[y = \dfrac{1}{{16}}\]

Phương pháp giải:

Xét phương trình hoành độ giao điểm, giải phương trình tìm \[x\], từ đó suy ra \[y\] và kết luận tọa độ giao điểm.

Lời giải chi tiết:

Phương trình hoành độ giao điểm: \[{\left[ {\dfrac{1}{4}} \right]^x} = \dfrac{1}{{16}} \Leftrightarrow {\left[ {\dfrac{1}{4}} \right]^x} = {\left[ {\dfrac{1}{4}} \right]^2}\]\[ \Leftrightarrow x = 2\]

Vậy giao điểm \[\left[ {2;\dfrac{1}{{16}}} \right]\].

LG d

\[y = {\left[ {\dfrac{1}{3}} \right]^x}\] và \[\displaystyle y = 9\]

Phương pháp giải:

Xét phương trình hoành độ giao điểm, giải phương trình tìm \[x\], từ đó suy ra \[y\] và kết luận tọa độ giao điểm.

Lời giải chi tiết:

Phương trình hoành độ giao điểm:

\[\begin{array}{l}
{\left[ {\frac{1}{3}} \right]^x} = 9 \Leftrightarrow \frac{1}{{{3^x}}} = 9\\
\Leftrightarrow 1 = {3^x}.9 \Leftrightarrow {3^x} = \frac{1}{9}\\
\Leftrightarrow {3^x} = {9^{ - 1}} = {\left[ {{3^2}} \right]^{ - 1}} = {3^{ - 2}}\\
\Leftrightarrow x = - 2
\end{array}\]

Vậy giao điểm \[\displaystyle \left[ { - 2;9} \right]\].

Cách khác:

\[\begin{array}{l}
{\left[ {\frac{1}{3}} \right]^x} = 9 \Leftrightarrow {\left[ {\frac{1}{3}} \right]^x} = {\left[ {\frac{1}{9}} \right]^{ - 1}}\\
\Leftrightarrow {\left[ {\frac{1}{3}} \right]^x} = {\left[ {{{\left[ {\frac{1}{3}} \right]}^2}} \right]^{ - 1}}\\
\Leftrightarrow {\left[ {\frac{1}{3}} \right]^x} = {\left[ {\frac{1}{3}} \right]^{ - 2}}\\
\Leftrightarrow x = - 2
\end{array}\]

Video liên quan

Chủ Đề