Bài 29: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp

2. Luyện tập và củng cố

2.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Thực hành - Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

  • Câu 1: Cho bảng số liệu sau GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP [ GIÁ THỰC TẾ] PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM [Đơn vị: nghìn ti đồng] Tổng giá trị sản xuất công nghiệp [giá thực tế] của nước ta năm 2013 là 

    • A. 5469,2 nghìn tỉ đồng
    • B. 4569,2 nghìn tỉ đồng
    • C. 6459,2 nghìn tỉ đồng 
    • D. 9456, 2 nghìn tỉ đồng
  • Câu 2: Cho bảng số liệu sau GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP [ GIÁ THỰC TẾ] PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM [Đơn vị: nghìn ti đồng] So với 1996, tổng giá trị sản xuất công nghiệp [ giá thực tế] của nước ta năm 2013 tăng gấp 

    • A. 6,6 lần
    • B. 16,6 lần
    • C. 26,6 lần 
    • D. 36,6 lần
  • Câu 3: Cho bảng số liệu sau GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP [ GIÁ THỰC TẾ] PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM [Đơn vị: nghìn ti đồng] Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh tế năm 2013 lần lượt là 

    • A. 49,6%; 23,9%; 26,5% 
    • B. 25,1%; 34,2%; 43,7%
    • C. 19,1%; 38,9%; 42,0%   
    • D. 16,3%; 33,5%; 50,2%

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

2.2. Bài tập SGK

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Thực hành - Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 1 trang 91 SBT Địa lí 12

Bài tập 2 trang 92 SBT Địa lí 12

Bài tập 3 trang 92 SBT Địa lí 12

Bài tập 1 trang 93 SBT Địa lí 12

Bài tập 2 trang 93 SBT Địa lí 12

Bài tập 1 trang 50 Tập bản đồ Địa Lí 12

Bài tập 2 trang 51 Tập bản đồ Địa Lí 12

3. Hỏi đáp Bài 29 Địa lí 12

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Bài Tập và lời giải

Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và năm 2005. Nêu nhận xét.

Cho bảng số liệu:

Bảng 29.1. Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế [giá thực tế]

[Đơn vị: tỉ đồng]

Năm

Thành phần kinh tế

1996

2005

Nhà nước

74 161

249 085

Ngoài nhà nước [tập thể, tư nhân, cá thể]

35 682

308 854

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

39 589

433 110

Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và 2005. Nêu nhận xét.

Xem lời giải

Hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ của nước ta năm 1996 và năm 2005.

Cho bảng số liệu

Bảng 29.2. Cơ cấu gía trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ

[Đơn vị: %]

Năm

Vùng

1996

2005

Đồng bằng sông Hồng

17,1

19,7

Trung du và miền núi Bắc Bộ

6,9

4,6

Bắc Trung Bộ

3,2

2,4

Duyên hài Nam Trung Bộ

5,3

4,7

Tây Nguyên

1,3

0,7

Đông Nam Bộ

49,6

55,6

Đồng bằng sông Cửu Long

11,2

8,8

Không xác định

5,4

3,5

Hãy nêu nhận xét về sư chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ của nước ta năm 1996 và 2005

Xem lời giải

Dựa vào hình 26.2 [SGK trang 115] hoặc Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước.

Dựa vào hình 26.2 [hoặc Atlat Địa lí Việt Nam] và kiến thức đã học hãy giải thích tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước?

Xem lời giải

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Bài Tập Địa Lí 12 – Bài 29: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Bảng 29.1. Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế [giá thực tế]

[Đơn vị: tỷ đồng]

Thành phần kinh tế 1996 2005
Nhà nước 74161 249085
Ngoài nhà nước [tập thể, tư nhân, cá thể] 35682 308854
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 39589 433110

Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và năm 2005. Nêu nhận xét.

a. Vẽ biểu đồ

– Thể loại biểu đồ: hình tròn

– Đơn vị vẽ: %

– Bảng xử lí số liệu:

b. Nhận xét

– Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta có sự chuyển dịch qua các năm.

– Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp khu vực nhà nước xu hướng ngày càng giảm: 49,6% [1996] xuống 25,1% [2005], giảm 24,5%.

– Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp khu vực ngoài nhà nước tăng khá nhanh: chiếm 23,9% [1996] lên 31,2% [2005], tăng 7,3%.

– Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh: 26,5% [1996] lên 43,7% [2005], tăng 17,2%.

      • Xu hướng chuyển dịch của cơ cấu kinh tế phù hợp với tình hình phát triển chung của thị trường.

– Giải thích:

   + Do chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

   + Đẩy mạnh phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

   + Chính sách phát triển kinh tế theo hướng đa dạng hóa cơ cấu.

Bảng 29.2. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ

[Đơn vị: %]

Vùng kinh tế 1996 2005
Đồng bằng sông Hồng 17,1 19,7
Trung du và miên núi Bắc Bộ 6,9 4,6
Bắc Trung Bộ 3,2 2,4
Duyên hải Nam Trung Bộ 5,3 4,7
Tây Nguyên 1,3 0,7
Đông Nam Bộ 49,6 55,6
Đồng bằng Sông Cửu Long 11,2 8,8
Không xác định 5,4 3,5

Hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ của nước ta năm 1996 và năm 2005.

– Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp có sự chênh lệch giữa các vùng trong cả nước.

   + Vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất là: Đông Nam Bộ 55,6% [2005], tiếp sau là đồng bằng sông Hồng [19,7% năm 2005].

   + Vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp nhỏ nhất là: Tây Nguyên [0,7% năm 2005].

– Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp có sự chuyển dịch qua các năm.

   + Các vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp tăng là: Đông Nam Bộ [tăng 6%], Đồng bằng sông Hồng [tăng 2%].

   + Các vùng còn lại đều giảm tỉ trọng trong đó giảm mạnh là đồng bằng sông Cửu Long [giảm 3%].

– Vị trí địa lí

   + Giáp với các vùng có nguồn nguyên liệu dồi dào cho phát triển công nghiệp.

      • Tây Nguyên: vùng nguyên liệu cây công nghiệp, lâm sản].

      • Duyên hải miền Trung: vùng nguyên liệu thủy sản và cây công nghiệp.

      • Đồng bằng sông Cửu Long: vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất.

   + Giáp Campuchia: vừa là vùng cung cấp nguyên liệu, vừa là thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp lớn cho vùng Đông Nam Bộ.

   + Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

⇒ Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp.

– Tài nguyên thiên nhiên

   + Khoáng sản:

      • Dầu khí trên vùng thềm lục địa, quặng bôxit.

      • Sét, đá xây dựng cho công nghiệp vật liệu xây dựng và cao lanh cho công nghiệp gốm, sứ; cát trắng làm thủy tinh…

      • Có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cơ sở nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông – lâm – thủy sản: cây công nghiêp, thủy hải sản…

– Điều kiện kinh tế – xã hội

   + Dân cư và nguồn lao động

      • Dân số đông là cơ sở để tạo nguồn lao động dồi dào.

      • Thu hút lực lượng lao động có tay nghề, chuyên môn cao.

      • Nguồn lao động năng động, sớm tiếp xúc với nền kinh tế thị trường, nhạy bén trong tiếp thu kĩ thuật, công nghệ mới.

   + Cơ sở vật chất – kĩ thuật : Có cơ sở hạ tầng phát triển tốt, đặc biệt là giao thông vận tải và thông tin liên lạc.

   + Là khu vực có sức hút mạnh về vốn đầu tư trong nước và quốc tế.

   + Tâp trung nhiều khu công nghiệp ở TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Đồng Nai…

Video liên quan

Chủ Đề