Đây gồm các kim loại không tan trong dung dịch HCl là

Dãy gồm các kim loại không tan trong dung dịch HCl là:

A. Na, K

B. Mg, Al

C. Cu, Ag

D. Fe, Cu

`=>` Vì `Cu, Ag` là kim loại yếu, đứng sau hidro trong dãy kim loại hoạt động mạnh, yếu nên không thể tác dụng với `HCl`

`=>` Những kim loại mạnh, đứng trước hidro như `Na, K, Mg, Al, Fe,...` có thể tác dụng với `HCl`

Nhớ tính chất dãy hoạt động hóa học

K   Na   Mg    Al    Zn     Fe     Ni      Sn      Pb     H2   Cu     Fe2+  Ag   Hg     Pt    Au

KL muốn tác dụng với HCl thường phải đứng trước H

Chọn đáp án B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

A. Al, Fe, Ni, Ag

B. Al, Fe, Cu, Ag

C. Mg, Al, Fe, Cu

D. Fe, Ni, Cu, Ag

Xem đáp án » 04/08/2021 8,278

Chọn đáp án C

- Các chất không tan trong nước nhưng tan trong HCl là BaCO3, Fe[OH]3, FeS do chúng có phản ứng với HCl.

- Phương trình hóa học:

BaCO3 + 2HCl ⟶ BaCl2 + CO2↑ + H2O

Fe[OH]3 + 3HCl ⟶ FeCl3 + 3H2O

FeS + HCl ⟶ FeCl2 + H2S↑

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

A. CaCl2, HCl, CO2, KOH

B. Ca[OH]2, CO2, Na2SO4, BaCl2, FeCl3

C. HNO3, CO2, Ba[OH]2, KNO3

D. CO2, Ca[OH]2, BaCl2, H2SO4, HCl

Xem đáp án » 22/03/2020 29,018

A. Na+, Mg2+, NO3-, SO42-.

B. Ba2+, Al3+, Cl–, HSO4-.

C. Cu2+, Fe3+, SO42-, Cl– 

D. K+, NH4+, OH–, PO43-.

Xem đáp án » 22/03/2020 13,740

Cu, Ag, Au, Pt, Hg là các kim loại đứng sau hiđro trong dãy điện hóa, do đó chúng không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng. Các phương trình hóa học:

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Dãy điện hoá - Tính chất của kim loại - dãy điện hoá kim loại - Hóa học 12 - Đề số 5

Làm bài

  • Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kết tủa là

  • Hòa tan 9,14g hỗn hợp Cu,Mg,Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lit khí X [dktc]; dung dịch Z và 2,54g chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y , cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là :

  • Kim loại nào trong số các kim loại : Al , Fe , Ag, Cu có tính khử mạnh nhất :

  • Cho nguyên tố X có Z = 20. a.Viết cấu hình electron của nguyên tử X. X có tính kim loại hay tính phi kim. X là nguyên tố s, p, d, hay f? Vì sao? b.Xác định vị trí của X [ số thứ tự, chu kì, nhóm] trong bảng tuần hoàn. c.Hóa trị cao nhất trong hợp chất với Oxi. d.Công thức của Oxit cao nhất, của hidrroxit tương ứng và tính chất của nó [tính axit,bazo].

  • Hòa tan một hỗn hợp gồm bột kim loại có chứa 5,6g Fe và 6,4g Cu vào 350 ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối lượng chất rắn thu được là :

  • Cho các chất Cu, Fe, Ag và các dung dịch

    . Số cặp chất có phản ứng với nhau là
  • Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X [gồm 2 muối] và chất rắn Y [ gồm 2 kim loại ] . 2 muối trong X là :

  • Dung dịch H2SO4loãngkhôngphảnứngvớikimloạinàosauđây ?

  • Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là:

  • Ngâm thanh Cu [dư] vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe [dư] vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:

  • Phương trình hóa học nào sau đây không đúng ?

  • Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dẫn tính khử là:

  • Điện phân dd chứa HCl, CuCl2, NaCl, điện cực trơ, màng ngăn đến khi hết cả 3 chất. Kết luận nào không đúng?

  • Cho các ion sau

    . Chiều giảm tính oxi hóa của các ion trên là:
  • Kim loại tác dụng với dung dịch

    nhưng không tác dụng với dung dịch HCl là:
  • Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl:

  • Hai kim loại nào sau đây đều tác dụng với dung dịch

    [loãng] và dung dịch?
  • Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 2:1 vào 200ml dung dịch CuSO4 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối và 13,61 gam rắn Y. Giá trị của m là:

  • Cho hỗn hợp các kim loại Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl2, sau phản ứng thu được hỗn hợp ba kim loại là

  • Cho m gam Fe vào 200 ml dung dịch gồm

    1M và 1M, khuấy kĩ cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO duy nhất [sản phẩm khửduy nhất của ] và 0,75m gam chất rắn khan. Giá trịcủa m là:
  • Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4và CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn X chỉ có 1 kim loại và dung dịch Y chứa 2 muối. Phản ứng kết thúc khi :

  • Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và 0,12 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là:

  • Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn. Biết thứ tự trong dãy điện hóa: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag. Giá trị của m là:

  • Cho 0,96 gam bột Mg vào 100 ml dd gồm Cu[NO3]21M vàAgNO30,2 M. Khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dd B. Sục khí NH3dư vào B, lọc lấy kết tủa đem nung ởnhiệt độcao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là:

  • Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 [dư]. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 64,8 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO4 [dư], sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng

    gam. Giá trị của a là ?
  • Kim loạinàocótínhkhửmạnhnhất:

  • Hòa tan 9,14g hỗn hợp Cu,Mg,Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lit khí X [dktc]; dung dịch Z và 2,54g chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y , cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là :

  • Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4và CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn X chỉ có 1 kim loại và dung dịch Y chứa 2 muối. Phản ứng kết thúc khi :

  • Cho Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu[NO3]2, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X [gồm hai muối] và chất rắn Y [gồm hai kim loại]. Hai muối trong X là

  • Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe[NO3]3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 0,75m gam chất rắn. Giá trị của m là:

  • Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu[NO3]2, điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là:

  • Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại

  • Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa. Chất X là

  • Cho hỗn hợp các kim loại

    và vào dung dịch , sau phản ứng thu được hỗn hợp ba kim loại là
  • Nhúng thanh Zn vào dung dịch muối X, sau một thời gian lấy thanh Zn ra thấy khối lượng thành Zn giảm. Lấy thanh Zn sau phản ứng ở trên cho vào dung dịch HCl dư, thấy còn một phần kim loại chưa tan. X là muối của kim loại nào sau đay?

  • Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại

  • Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây?

  • Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được 0,1 mol H2. Khối lượng muối của kẽm thu được sau phản ứng là

  • Cho y gam kim loại M vào dung dịch Fe2[SO4]3, sau phản ứng hoàn toàn khối lượng phần dung dịch tăng thêm y gam. Kim loại M là

  • Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là:

  • Cho bất phương trình:

    [1]. Xét các mệnhđềsau:

    [I] Bất phương trình tươngđương với

    [2].

    [II] Với

    , bất phương trình thoả.

    [III] Với mọi giá trị

    thì bất phương trình vô nghiệm.

    Mệnh đềnào đúng?

  • Trách nhiệm chính trong việc mở mang các trường lớp thuộc về ai?

  • Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, đoạn chương trình sau thực hiện công việc gì? T := 0; For i:=1 to N do If [i mod 2 0] then T := T + i;

  • Decimal Tab có công dụng gì?

  • Cho a=log2m và A=logm16m , với 0

Chủ Đề