Bài 3.3 phần bài tập bổ sung trang 53 sbt toán 9 tập 2
\( \left[ {x - \left( {1 + \sqrt 2 } \right)} \right]\left[ {x - \left( {1 - \sqrt 2 } \right)} \right] = 0 \)\( \Leftrightarrow {x^2} - \left( {1 - \sqrt 2 } \right)x - \left( {1 + \sqrt 2 } \right)x \)\(+ \left( {1 + \sqrt 2 } \right)\left( {1 - \sqrt 2 } \right) = 0 \)\( \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 1 = 0 \)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tìm \(b, c\) để phương trình \({x^2} + bx + c = 0\)có hai nghiệm là những số dưới đây: LG a \({x_1} = - 1\)và\({x_2} = 2\) Phương pháp giải: +) Nếu \(x_1;x_2\) là hai nghiệm của phương trình bậc hai\({x^2} + bx + c = 0\) thì ta có \((x-x_1)(x-x_2)=0\) Lời giải chi tiết: Hai số \(-1\) và \(2\) là nghiệm của phương trình: \( \left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 0 \) Hệ số: \(b = -1; c = -2.\) LG b \(x_1=-5\) và \(x_2=0\) Phương pháp giải: +) Nếu \(x_1;x_2\) là hai nghiệm của phương trình bậc hai\({x^2} + bx + c = 0\) thì ta có \((x-x_1)(x-x_2)=0\) Lời giải chi tiết: Hai số \(- 5\) và \(0\) là nghiệm của phương trình: \( \left( {x + 5} \right)\left( {x - 0} \right) = 0 \) Hệ số: \(b = 5; c = 0\) LG c \({x_1} = 1 + \sqrt 2 \)và\({x_2} = 1 - \sqrt 2 \) Phương pháp giải: +) Nếu \(x_1;x_2\) là hai nghiệm của phương trình bậc hai\({x^2} + bx + c = 0\) thì ta có \((x-x_1)(x-x_2)=0\) Lời giải chi tiết: Hai số \(1 + \sqrt 2 \)và \(1 - \sqrt 2 \)là nghiệm của phương trình: \( \left[ {x - \left( {1 + \sqrt 2 } \right)} \right]\left[ {x - \left( {1 - \sqrt 2 } \right)} \right] = 0 \) Hệ số: \(b = -2; c = -1\) LG d \(x_1=3\) và\({x_2} = \displaystyle - {1 \over 2}\) Phương pháp giải: +) Nếu \(x_1;x_2\) là hai nghiệm của phương trình bậc hai\({x^2} + bx + c = 0\) thì ta có \((x-x_1)(x-x_2)=0\) Lời giải chi tiết: Hai số \(3\) và \(- \displaystyle {1 \over 2}\)là nghiệm của phương trình: \( \left( {x - 3} \right)\left( {x + \displaystyle{1 \over 2}} \right) = 0 \) Hệ số: \(b = -\dfrac{5}{2}; c = -\dfrac{3}{2}\)
|