Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an

Bài tập Hình học lớp 7

Với mong muốn đem đến cho các bạn có thêm nhiều tài liệu học tập môn Toán lớp 7, Download.vn xin giới thiệu tài liệu Các trường hợp bằng nhau của tam giác.

Đây là tài liệu cực kì hữu ích, tổng hợp toàn bộ các trường hợp bằng nhau của tam giác kèm theo có bài tập minh họa. Hy vọng với tài liệu này các bạn có thêm nhiều tài liệu tham khảo, củng cố kiến thức để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới.

I. Mục tiêu

Sau khi học xong chuyên đề học sinh có khả năng:

1. Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau; Nắm được các bước chứng minh hai đoạn thẳng hay hai góc bằng nhau; Biết vẽ thêm đường phụ để tạo ra hai tam giác bằng nhau.

2. Hiểu các bước phân tích bài toán, tìm hướng chứng minh

3. Có kĩ năng vận dụng các kiến thức được trang bị để giải toán.

II. Các tài liệu hỗ trợ:

- Bài tập nâng cao và một số chuyên đề toán 7

- Hình học nâng cao THCS

- Vẽ thêm yếu tố phụ để giải các bài toán hình học 7

- Bồi dưỡng toán 7

- Nâng cao và phát triển toán 7

III. Nội dung

1. Kiến thức cần nhớ

Ta đã biết nếu hai tam giác bằng nhau thì suy ra được các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các cặp góc tương ứng bằng nhau. Đó là lợi ích của việc chứng minh hai tam giác bằng nhau.

* Các trường hợp bằng nhau của tam giác

a. Trường hợp cạnh - cạnh - cạnh: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh tương ứng của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

b. Trường hợp cạnh - góc - cạnh: Nếu hai cạnh và một góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau

c. Trường hợp góc - cạnh - góc: Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

*. Muốn chứng minh hai đoạn thẳng(hay hai góc) bằng nhau ta thường làm theo các bước sau:

- Xét xem hai đoạn thẳng(hay hai góc) là hai cạnh (hay hai góc) thuộc hai tam giác nào.

- Chứng minh hai tam giác đó bằng nhau

- Suy ra hai cạnh (hay hai góc) tương ứng bằng nhau.

*. Để tạo ra được hai tam giác bằng nhau, có thể ta phải vẽ thêm đường phụ bằng nhiều cách:

- Nối hai cạnh có sẵn trên hình để tạo ra một cạnh chung của hai tam giác.

- Trên một tia cho trước, đặt một đoạn bằng một đoạn thẳng khác.

- Từ một điểm cho trước, vẽ một đường thẳng song song với một đoạn thẳng.

- Từ một điểm cho trước, vẽ một đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng.

Ngoài ra còn nhiều cách khác ta có thể tích luỹ được kinh nghiệm khi giải nhiều bài toán.

...............

IV. Bài tập

Bài 1: Cho tam giác ABC; M là trung điểm BC; N là 1 điểm trong tam giác sao cho NB = NC.

Chứng minh: ∆NMB = ∆ NMC.

Bài 2. Cho ABC có AB = AC. Kẻ AE là phân giác của góc BAC (E thuộc BC). Chứng minh rằng: ABE = ACE

Bài 3. Cho tam giác ABC có góc A = 400 , AB = AC. Gọi M là trung điểm của BC. Tính các góc của tam giác AMB và tam giác AMC.

Bài 4. Cho tam giác ABC có AB = AC. D, E thuộc cạnh BC sao cho BD = DE = EC. Biết AD = AE.

a. Chứng minh góc EAB = góc DAC.

b. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh AM là phân giác của góc DAE.

c. Giả sử góc DAE = 600. Tính các góc còn lại của tam giác DAE.

Bài 5. Cho tam giác ABC có góc A = 900. Vẽ AD ⊥ AB (D, C nằm khác phía đối với AB) và AD = AB. Vẽ AE ⊥ AC (E, B nằm khác phía đối với AC) và AE = AC. Biết DE = BC. Tính góc BAC.

Bài 6. Cho ABC có AB = AC. Kẻ AE là phân giác của góc BAC (E thuộc BC). Chứng minh rằng:

a. ∆ABE = ∆ACE

b. AE là đường trung trực của đoạn thẳng BC.

Bài 7. Cho ABC có AB < AC. Kẻ tia phân giác AD của góc BAC (D thuộc BC). Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = AB, trên tia AB lấy điểm F sao cho AF = AC. Chứng minh rằng:

a. ∆BDF = ∆EDC.

b. BF = EC.

c. F, D, E thẳng hàng.

d. AD ⊥ FC

Bài 8. Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox, lấy 2 điểm A và C. Trên tia Oy lấy 2 điểm B và D sao cho OA = OB; OC = OD. (A nằm giữa O và C; B nằm giữa O và D).

a. Chứng minh ∆OAD = ∆OBC

b. So sánh 2 góc CAD và CBD.

Bài 9. Cho ΔABC vuông ở A. Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AC.

a. Chứng minh ΔABC = ΔABD

b. Trên tia đối của tia AB, lấy điểm M. Chứng minh ΔMBD = ΔMBC.

Bài 10. Cho góc nhọn xOy và tia phân giác Oz của góc đó. Trên Ox, lấy điểm A, trên Oy lấy điểm B sao cho OA = OB. Trên tia Oz, lấy điểm I bất kì. Chứng minh:

a. ΔAOI = ΔBOI.

b. AB ⊥ OI.

Bài 11. Cho ΔABC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA, lấy điểm E sao cho ME = MA.

a. Chứng minh AC // BE.

b. Gọi I là một điểm trên AC, K là một điểm trên EB sao cho AI = EK. Chứng minh 3 điểm I, M, K thẳng hàng.

................

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải file để xem nội dung chi tiết

18. ÔN TẬP HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU

1. KIỂM TRA BÀI CŨ

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an

-          Hỏi: Muốn chứng minh hai cạnh bằng nhau, hai góc bằng nhau ta làm thế nào?

-          Đáp: Gán chúng vào hai tam giác và chứng minh hai tam giác đó bằng nhau.

2. BÀI TẬP

Bài 2:(MĐ1+2)Cho tam giác ABC (AB < AC). Tia phân giác góc BAC cắt BC ở D. Trên tia AC lấy điểm E sao cho AE = AB. Gọi M là giao điểm của AB và DE. Chứng minh rằng:

a)      ABD = AED

b)      DBM = DEC

Hướng dẫn:

a)          Xét ∆ABD và ∆AED có:

AB = AE (gt)

AD là cạnh chung

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 (AD là tia phân giác của góc BAC)

Do đó ∆ABD = ∆AED (c.g.c)

b)         Ta có BD = ED,

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 (hai góc tương ứng)

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
nên
Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
Xét DBM và DEC có:

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 (đối đỉnh)

BD = ED

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an

Do đó DBM = DEC (g.c.g).

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an

Khi tam giác ABD và tam giác AED đã bằng nhau theo trường hợp c.g.c rồi, hãy kể ra tất cả những cặp cạnh và cặp góc bằng nhau tương ứng và đánh dấu vào hình.

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an

Bài 4:(MĐ1+2)Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A, B sao cho OA < OB. Trên tia Oy lấy hai điểm C, D sao cho OC = OA, OD = OB. Gọi M là giao điểm của AD và BC, N là giao điểm của OM và BD. Chứng minh rằng:

a)      OAD = OCB

b)      ABM = CDM

c)       OM là tia phân giác của

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an

d)      ON

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 BD

Hướng dẫn:

a)             Xét OAD và OCB có:

OA = OC (gt)

OD = OB (gt)

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 chung

Do đó OAD = OCB (c.g.c)

b)              Ta có:

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 (hai góc tương ứng)
Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
OA + AB = OC + CD, mà OA = OC nên AB = CD

Xét ABM và CDM có:

AB = CD,

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
,
Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an

Do đó ABM = CDM (g.c.g)

c)               Ta có OMB = OMD (c.c.c)

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an

Vậy OM là tia phân giác của góc xOy

d)              Ta có OBN = ODN (c.g.c)

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
(kề bù) nên
Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an

Vậy ON

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 BD

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an

Hãy kể ra tất cả các cặp cạnh tương ứng, cặp góc tương ứng bằng nhau và đánh dấu vào hình.

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an


Page 2

27. ÔN TẬP HK1 ( B2)

1. KHỞI ĐỘNG

https://create.kahoot.it/details/on-tap-hinh-7-b2/0cd417e3-19c9-4292-bb7c-b33117df0dac

2. BÀI TẬP

Bài 3:(MĐ1+2)Cho tam giác ABC có góc A bằng 900. Đường thẳng AH vuông góc với BC

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
. Trên

 đường vuông góc với BC tại B lấy điểm D không cùng nửa mặt phẳng bờ BC với điểm A sao cho

AH = BD

a) Chứng minh DAHB = DDBH

b) Hai đường thẳng AB và DH có song song không? Vì sao? 

c) Chứng minh AH//DB

d) Tính góc

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 biết
Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
.

Hướng dẫn:

a) Xét

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 
Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 ta có

  AH = BD (gt);

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 (gt); BH chung

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an

b) Từ

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 (câu a)
Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 (2 góc tương ứng), mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AB//DH.

c) Ta có

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 (từ vuông góc đến song song).

d) Xét

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 ta có
Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 .

Xét

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 ta có
Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
.

SƠ ĐỒ

a.       Tg AHB = tg DBH => AH = BD, BH: chung, DBH = AHB = 90

b.      AB//DH => ABH = DHB => tg AHB = tg DBH

c.      

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
AH//DB => AH vuông BC, DB vuông BC

d.     

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an

Bài 5:(MĐ2+3)Cho tam giác ABC. Gọi D, E lần lượt là trung điểm của AB, AC. Lấy điểm K sao cho D là trung điểm của EK.

a) Chứng minh rằng AK = BE; AK // BE.

b) Chứng minh góc KBE = BEC

c) ED // BC.

Hướng dẫn:

a) Dễ dàng chứng minh được

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 (c.g.c)

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 AK = BE (hai cạnh tương ứng)

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 (hai góc tương ứng)

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
là hai góc ở vị trí so le trong. Suy ra AK // BE.

b) Tương tự ta chứng minh được

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 (g.c.g)
Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 (hai góc tương ứng) (1)

Xét

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 ta có 
Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 (2)

Ta có

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 (3). Từ (1) (2) và (3) suy ra
Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 .

c) Ta có 

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
.

Xét

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 
Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 có KB = CE;
Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 (cmt); BE chung
Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 (c.g.c)

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 (hai góc tương ứng). Mà
Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
 là hai góc ở vị trí so le. Suy ra DE // BC.

So đồ

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an

Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an
Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau có đáp an