Bài tập mở tài khoản kế toán 131 năm 2024
Show
BÀI TẬP Bài số 1: Doanh nghiệp A thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có các tài liệu như sau:
- Tài khoản 111: 26.000.000 đ - Tài khoản 112: 4.000.000.000 đ - Tài khoản 131: 144.000.000 đ - Tài khoản 331: 200.000.000 đ - Tài khoản 133: 21.000.000 đ - Các tài khoản khác có số dư hợp lý. II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
Nợ TK 111: 500.000.000 Có TK 112: 500.000.000
khoản (doanh nghiệp đã nhận giấy báo có). Nợ TK 112: 144.000.000 Có TK 131: 144.000.000
hàng là 40.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Nợ TK 156: 40.000.000 Nợ TK 1331: 4.000.000 Có TK 112: 44.000.000
Nợ TK 222: 200.000.000 Có TK 112: 200.000.000 Tài khoản phải thu khách hàng - TK 131 là gì? Hướng dẫn hạch toán tài khoản 131 - Phải thu khách hàng theo Thông tư 200 & báo cáo công nợ khách hàng… Anpha sẽ giải đáp tại bài viết này. Nội dung chính: I. Nguyên tắc kế toán phải thu khách hàngTrong quá trình kinh doanh, khi doanh nghiệp đã cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng nhưng khách hàng chưa thanh toán thì sẽ hình thành khoản nợ phải thu. Trong các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp, khoản phải thu của khách hàng thường phát sinh nhiều nhất, tỷ trọng cao và nhiều rủi ro. Do đó, khi quyết định ký hợp đồng bán hàng được phép trả chậm, doanh nghiệp cần xem xét kỹ về khả năng tài chính của khách hàng để tránh tình trạng khách hàng không có khả năng thanh toán. 1. Các khoản phải thu là gì?Các khoản phải thu là khoản khách hàng chưa thanh toán, bồi thường, cho mượn, ứng trước, tạm ứng, ký quỹ ký cược. 2. Phân loại các khoản phải thu khách hàng
3. Chứng từ sử dụng trong kế toán phải thu khách hàng
Xem thêm: Quy định về hóa đơn điện tử. 4. Tài khoản sử dụng để theo dõi nợ phải thu khách hàngKế toán sử dụng tài khoản 131 - Phải thu khách hàng để theo dõi khoản nợ phải thu của khách hàng. II. Hướng dẫn cách hạch toán tài khoản 131 - Phải thu khách hàng1. Trường hợp cung cấp hàng hóa, dịch vụ chưa thu tiền của khách hàng 1.1. Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng khi ghi nhận doanh thu, bao gồm cả thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 131: Tổng giá trị phải thu khách hàng; Có TK 511: Doanh thu cung cấp hàng hóa, dịch vụ (chưa bao gồm thuế); Có TK 33311: Thuế giá trị gia tăng phải nộp. 1.2. Trường hợp không tách các khoản thuế phải nộp: Nợ TK 511: Doanh thu cung cấp hàng hóa, dịch vụ (đã bao gồm thuế); Có TK 333: Khoản thuế phải nộp nhà nước. 1.3. Trường hợp chuyển nhượng các khoản đầu tư tài chính (chứng khoán) ngắn hạn:
Nợ TK 131: Số tiền phải thu khách hàng (giá bán); Có TK 121: Giá trị mua vào (giá thực tế) của chứng khoán bán ra; Có TK 515: Số tiền chênh lệch giữa giá mua nhỏ hơn giá bán.
Nợ TK 131: Số tiền phải thu khách hàng (giá bán); Nợ TK 635: Số tiền chênh lệch giữa giá mua lớn hơn giá bán; Có TK 121: Giá trị mua vào (giá thực tế) của chứng khoán bán ra. 2. Phải thu khách hàng khi bị trả lại hàng Nợ TK 5212: Hàng bán trả lại; Nợ TK 333: Thuế và khoản phải nộp nhà nước; Có TK 131: Phải thu khách hàng. 3. Phải thu khách hàng các khoản giảm giá, chiết khấu thương mại Nợ TK 5211: Các khoản chiết khấu thương mại; Nợ TK 5213: Các khoản giảm giá hàng bán; Nợ TK 333: Thuế và khoản phải nộp nhà nước; Có TK 131: Phải thu khách hàng. 4. Khi khách hàng thanh toán tiền hoặc ứng trước tiền hàng Nợ TK 111, 112: Thu tiền bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản; Có TK 131: Số tiền khách hàng thanh toán trước. 5. Khách hàng thanh toán tiền hàng bằng sản phẩm Nợ TK 153, 153, 156, 155: Nguyên vật liệu, CCDC, hàng hóa, thành phẩm; Nợ TK 133: Thuế GTGT khấu trừ; Có TK 131: Phải thu khách hàng. 6. Phải thu khách hàng đối với phí ủy thác Nợ TK 131: Phải thu khách hàng; Có TK 5113: Doanh thu dịch vụ phí ủy thác; Có TK 33311: Thuế phải nộp. 7. Khi khách hàng không thanh toán các khoản phải thu, phải xử lý xóa sổ Nợ TK 2293: Dự phòng tổn thất các khoản phải thu đã lập; Nợ TK 6422: Các khoản dự phòng tổn thất chưa lập; Có TK 131: Phải thu khách hàng. 8. Trả lại tiền thừa khi khách hàng thanh toán dư Nợ TK 131: Các khoản thu tiền thừa của khách hàng; Có TK 111, 112: Trả lại tiền thừa bằng tiền mặt, hoặc tiền gửi khách hàng. 9. Hạch toán các khoản phải thu vào cuối kỳ kế toán Khi nợ phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ thì kế toán xác định lại tỷ giá thực tế tại thời điểm lập báo cáo tài chính để xác định hạch toán, cụ thể như sau:
Nợ TK 131: Số tiền chưa thu của khách hàng; Có TK 413: Số tiền chênh lệch tỷ giá. \>> Cuối kỳ năm tài chính kế chuyển: Nợ TK 413: Số tiền chênh lệch tỷ giá; Có TK 515: Lãi tỷ giá (doanh thu hoạt động tài chính).
Nợ TK 413: Số tiền chênh lệch tỷ giá; Có TK 131: Số tiền chưa thu của khách hàng. \>> Cuối kỳ kết chuyển: Nợ TK 635: Chi phí tài chính chênh lệch từ lỗ tỷ giá; Có TK 413: Số tiền chênh lệch tỷ giá. Xem thêm: Hạch toán TK 331 - Phải trả người bán. III. Các loại báo cáo kế toán công nợ phải thu khách hàng sử dụngCó 4 loại báo cáo kế toán công nợ phải thu sử dụng, bao gồm:
IV. Đối trừ công nợ đối với đối tượng vừa là khách hàng vừa là nhà cung cấp
\>> Hợp đồng mua bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, hợp đồng phải được ghi rõ, cụ thể về hình thức thanh toán bù trừ công nợ; \>> Các loại biên bản/chứng từ giao hàng, xuất kho; \>> Hóa đơn giá trị gia tăng - VAT; \>> Các biên bản/chứng từ đối chiếu công nợ của cả 2 bên; \>> Các biên bản/chứng từ bù trừ công nợ đã được 2 bên xác nhận rõ ràng; \>> Các loại chứng từ/biên lai thanh toán số chênh lệch.
Hai bên cùng xác định, thỏa thuận thời gian thanh lý hợp đồng để làm biên bản cấn trừ công nợ sau khi giao dịch mua bán sản phẩm hàng hoá đã hoàn tất.
\>> Trường hợp số tiền mua hàng lớn hơn số tiền bán hàng: Nợ TK 331: Số tiền phải thu khách hàng; Nợ TK 112, 111: Số tiền chênh lệch sau khi cấn trừ; Có TK 131: Khoản tiền phải thu khách hàng. \>> Trường hợp số tiền mua hàng nhỏ hơn số tiền bán hàng: Nợ TK 331: Số tiền phải thu khách hàng; Có TK 131: Khoản tiền phải thu khách hàng; Có TK 112, 111: Số tiền chênh lệch thu thêm sau khi cấn trừ. Xem thêm: Hạch toán TK 641 - Chi phí bán hàng. V. Các câu hỏi thường gặp về tài khoản 131 - Phải thu khách hàng1. Trường hợp doanh nghiệp không xuất đầy đủ doanh thu bán hàng, thì sẽ bị xử lý như thế nào? Trường hợp doanh nghiệp bán hàng không xuất hóa đơn đồng nghĩa với việc đang trốn doanh thu, thì sẽ bị phạt ➜ truy thu lại các khoản thuế có liên quan như thuế TNDN, thuế GTGT. Khi đó, doanh nghiệp phải đóng tiền chậm nộp trên số thuế truy thu và bị phạt vi phạm hành chính thông thường với mức 20% trên số tiền chậm nộp. 2. Căn cứ vào đâu để xác định được các khoản phải thu của doanh nghiệp là khoản phải thu cần phải trích lập dự phòng? Dựa theo nguyên tắc cơ bản, căn cứ để lập dự phòng phải có bằng chứng đáng tin cậy, ví dụ như: doanh nghiệp sắp phá sản, làm ăn không có lợi nhuận hoặc bị tổn thất nặng nề vì các yếu tố khách quan, không có khả năng thanh toán và doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng vẫn không thanh toán. 3. Theo quy định thì doanh nghiệp được trích lập mức dự phòng là bao nhiêu? Đối với khoản nợ quá hạn mức trích lập cụ thể như sau: |